PGS.TS Nguyễn Hồng Cổn giảng dạy và nghiên cứu trong các lĩnh vực lí luận ngôn ngữ, ngữ pháp tiếng Việt, loại hình ngôn ngữ và lí thuyết dịch thuật, hiện là Chủ nhiệm Bộ môn Lí luận Ngôn ngữ của Khoa Ngôn ngữ học.
1. SƠ LƯỢC LÍ LỊCH
2. LĨNH VỰC GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU
2.1 Giảng dạy:
2.2 Nghiên cứu:
3. QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU
3.1 Ở trong nước
3.2. Ở nước ngoài
4. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
4.1. Bài báo khoa học
1. Cú pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng của đại từ phiếm định trong tiếng Việt. Southeast Asia Journal, HUFS, Vol 24, No. 2/2015.
2. Tính khả chấp của câu và vai trò của tiêu điểm thông tin trong tiếng Việt. T/c Ngôn ngữ và Đời sống, 5/2015.
3. Đặc điểm của đại từ phiếm định trong tiếng Việt. Báo cáo tại Hội thảo khoa học của Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc, 6/2015
4. Characteristics of East Asian Culture: a view from Vietnam. Báo cáo tại Hội thảo khoa học Quốc tế “10th Jeju Forum – Towards a New Asia of Trust and Harmony”, Jeju, Korea 22-23/5/2015.
5. Foreign language education in Vietnam schools: History and Present. Báo cáo tại Hội thảo khoa học quốc tế về Giáo dục Ngoại ngữ tại Đại học Ngoại ngữ Hankuk, 11/2014 (viết chung với Vũ Thị Thanh Hương)
6. Mười năm hợp tác đào tạo, nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa Việt Trung. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “ Nghiên cứu, giảng dạy ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam – Trung Quốc” lần thứ 4, Hà Nội 12/2013.
7. Ngôn ngữ học đại cương – Những vấn đề quan yếu. T/c Từ điển học và Bách khoa thư, số 5/2013
8. Về vấn đề phân biệt câu và phát ngôn. Báo cáo tóm tắt tại Hội thảo khoa học toàn quốc “Ngôn ngữ học trong bối cảnh đổi mới và hội nhập ”, Viện Ngôn ngữ học, 5/2013.
9. Giảng dạy tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai trong đào tạo Việt Nam học. Báo cáo tại Hội thảo quốc tế về Việt Nam học lần thứ 4, Hà Nội 12/2012.
10. Thực trạng ngôn ngữ biển hiệu ở Hà Nội nhìn từ trường hợp phố Mã Mây. Kỷ yếu hội thảo “ Xây dựng chuẩn mực chính tả thống nhất trong nhà trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng”, Đại học Sài Gòn, 12/2012. (viết chung với Phạm Thị Thu Huyền).
11. Dạy Ngữ pháp tiếng Việt như một ngoại ngữ theo phương pháp giao tiếp. T/c Ngôn ngữ và Đời sống, số 9/2012.
12. Ngành Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: 55 nghiên cứu khoa học. Hội thảo quốc tế: “ Đào tạo và nghiên cứu Ngôn ngữ học ở Việt Nam: Những vấn đề lí luận và thực tiễn”, Hà Nội 11/2011.
13. Ngành Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: 55 năm nghiên cứu và đào tạo. T/c Ngôn ngữ, số 11/2011.
14. Văn bản chữ Quốc ngữ thế kỉ XVII-XIX và vai trò của chúng đối với việc nghiên cứu lịch sử chữ Quốc ngữ và lịch sử tiếng Việt. T/c Từ điển học và Bách khoa thư, số 7/2010.
15. Cấu trúc thông tin và các biến thể cú pháp của câu tiếng Việt. T/c Ngôn ngữ và Đời sống, số 4/2010.
16. Syntactic Structure of Vietnamese Sentences: Subject – Predicate of Theme – Rheme?. Review of Social Sciences, No.2/2009.
17. More discussion on the syntactic structure of Vietnamese sentences (Bàn thêm về cấu trúc cú pháp của câu tiếng Việt). Báo cáo tại Hội thảo “Linguistics of Vietnamese”, Đại học Stuttgart (Germany), 7/2009.
18. Chính sách giáo dục ngoại ngữ của Hàn Quốc và một số bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam, T/c Khoa học ĐHQG Hà Nội số 3, 2009.
19. Cấu trúc cú pháp tiếng Việt: Chủ -Vị hay Đề - Thuyết? Báo cáo tại Hội thảo quốc tế về Việt Nam học lần 3 tại Hà Nội, 12/2008. T/c Ngôn ngữ số 2, 2009.
20. Vietnamese passive sentences from a typological perspective. Journal of the Southeast Asian Linguistics, Vol 2, 2009.
21. The policy of national language education in Korea and its lessons for Vietnam. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Hàn Quốc và Hàn Quốc học từ góc nhìn châu Á”, Hà Nội 11/2008.
22. Biến thể cú pháp và vấn đề dạy biến thể cú pháp cho người học tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai. T/c Ngôn ngữ số 6, 2008.
23. Hà Nội – một thoáng qua internet (viết chung với Nguyễn Anh Tuấn). Kỉ yếu HNKH “ Những vấn đề ngôn ngữ học: Ngôn ngữ Hồ Chí Minh và tiếng Hà Nội”, Hà Nội 12/2007.
24. Lược sử nghiên cứu dịch thuật. T/c Ngôn ngữ số 11, 2006.
25. Lược sử về dịch thuật. T/c Ngôn ngữ số 8, 2006.
26. Các phương pháp và thủ pháp dịch thuật. Trong “Những vấn đề ngôn ngữ học”, Nxb ĐHQG Hà Nội, 2006.
27. Dịch thuật: Bản chất và một số mô hình lí thuyết. Trong “Việt ngữ học dưới ánh sáng các lí thuyết hiện đại”, Nxb KHXH, 2005.
28. Tiêu điểm tương phản trong tiếng Việt. Kỉ yếu Hội thảo quốc tế ngôn ngữ học Liên Á, Hà Nội, 11/2004.
29. Cơ sở ngôn ngữ học của nghiên cứu dịch thuật và bộ môn Dịch thuật học. T/c Ngôn ngữ số 11, 2004.
30. Dạng bị động và vấn đề câu bị động trong tiếng Việt (phần 1 - viết chung với Bùi Thị Diên). T/c Ngôn ngữ , số 7, 2004.
31. Dạng bị động và vấn đề câu bị động trong tiếng Việt (phần 2 – viết chung với Bùi Thị Diên). T/c Ngôn ngữ số 8, 2004.
32. Một số ý kiến về chương trình dạy ngoại ngữ cho sinh viên Khoa Ngôn ngữ học. T/c ĐHQG số 3, 2004.
33. Các kết cấu phi ngoại động trong tiếng Việt. T/c Khoa học của ĐHQG Hà Nội, số 1, 2004.
34. Về vấn đề phân định từ loại trong tiếng Việt. T/c Ngôn ngữ số 2, 2003.
35. Vấn đề tương đương trong dịch thuật. T/c Ngôn ngữ, số 11, 2001.
36. Bàn thêm về cấu trúc thông báo của câu tiếng Việt. T/c Ngôn ngữ, số 5, 2001.
37. Về nghĩa biểu hiện của kiểu câu N2-P. Trong: Abstracts of the fifth International Symposium on Pan- Asiatic languages and linguistics, HCM City, 2000.
38. Về sự phi đối xứng giữa hình thức và ý nghĩa của các đơn vị ngữ pháp. T/c Ngôn ngữ, số 7, 2000.
39. Semantická klasifikácia vietnamkých predikátov. Báo cáo tại Hội nghị khoa học lần thứ ba các nhà Ngôn ngữ học trẻ Slovakia, Bratislava, 1993.
40. Niektoré sposoby klasifikácia predikátov vo vietnamcine. Báo cáo tại Hội thảo khoa học lần thứ nhất các nhà Ngôn ngữ học trẻ Slovakia, Bratislava, 1991.
41. Tư liệu về mối quan hệ giữa đặc điểm ngữ âm và trật tự của các yếu tố trong tổ hợp đẳng lập song tiết tiếng Việt. Trong “Tiếng Việt và các ngôn ngữ Đông Nam Á”, Nxb KHXH, 1988.
42. Thử tìm hiểu sự phân bố trật tự của các yếu tố trong tổ hợp đẳng lập song tiết tiếng Việt. Trong “Những vấn đề ngôn ngữ học về các ngôn ngữ phương đông. Viện Ngôn ngữ họ”, 1986.
43. Bài học về cách nói, cách viết của Chủ tịch Hồ Chí Minh (viết chung với Lí Toàn Thắng). T/c Ngôn ngữ, số 2, 1985.
44. Về các các kết cấu đẳng lập trong tiếng Việt. Báo cáo tại Hội nghị khoa học của Viện Ngôn ngữ học, 1985
4.2. Sách và đề tài khoa học
1. Knud Lambrecht: Cấu trúc thông tin và hình thức câu (dịch cùng Hoàng Việt Hằng). Nxb ĐHQGHN, 2015.
2. Ngữ pháp tiếng Việt: Những vấn đề lí luận (đồng tác giả). Nxb KHXH, Hà Nội 2008.
3. Việt ngữ học dưới ánh sáng các lí thuyết hiện đại (đồng tác giả). Nxb KHXH, Hà Nội, 2005.
4. Kĩ năng thuyết trình và kĩ năng văn bản (đồng tác giả). ĐH Kinh doanh và Công nghệ, Hà Nội, 2002.
5. Policy of Language Education in Korea and its lessons for Vietnam. Korean Foundation for Advanced Studies, Seoul, Korea, 2006.
6. Một số vấn đề về ngôn ngữ và văn hoá trong dịch thuật. Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp ĐHQG, Hà Nội 2005.
7. Cấu trúc thông tin của câu tiếng Việt. Đề tài khoa học cấp ĐHQG, Hà Nội 2010
8. Một số vấn đề loại hình và phổ niệm ngôn ngữ. Đề tài khoa học cấp ĐHQG, Hà Nội 2013
5. CÁC BÀI VIẾT VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN BÁO CHÍ
1. Có đến mức là thảm hoạ "sử dụng sai tiếng Việt" không? Văn hoá Nghệ An, 7/1/2016: http://www.vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/dien-dan/co-den-muc-la-tham-hoa-su-dung-sai-tieng-viet-khong
2. Các nước đã tích hợp môn Lịch sử như thế nào? VnExpess – ngày 22/11/2015 (http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/cac-nuoc-tich-hop-mon-lich-su-nhu-the-nao-3315864.html)
3. Không nên ồ ạt học Thạc sỹ. Trả lời phỏng vấn Báo Dân Việt ngày 10/11/2015 (http://danviet.vn/song-tre/pgs-nguyen-hong-con-khong-nen-o-at-hoc-thac-sy-639308.html)
4. Sai chính tả là phản cảm. Trả lời phỏng vấn Tintuc.vn ngày 20/3/2015 (http://tintuc.vn/giao-duc/chat-voi-chuyen-gia-nguyen-hong-con-sai-chinh-ta-la-phan-cam-37101)
5. Biên tập viên giọng địa phương: "Xóa bỏ kỳ thị vùng miền". Trả lời phỏng vấn 24h ngày 28/8/2014.
(http://us.24h.com.vn/phim/btv-giong-dia-phuong-giup-xoa-bo-ky-thi-vung-mien-c74a653931.html
6. Trẻ mầm non học ngoại ngữ: Sao phải cấm? Trả lời báo Khám Phá, 27/2/2014 (http://www.baomoi.com/Tre-mam-non-hoc-ngoai-ngu-Sao-phai-cam/c/13187360.epi)
7. Trả lời phỏng vấn báo Dân Trí ngày 29/06/2012 về sai sót ở vòng CK Đường lên đỉnh Olimpia 2012.
(http://dantri.com.vn/nhip-song-tre/lo-sai-sot-moi-tai-ck-duong-len-dinh-olympia-2012-1341313168.htm)
8. Nói ngọng và chữa nói ngọng thế nào? Trà lời phỏng vấn VTC News ngày 15/11/2011
(http://vtc.vn/hon-46000-hs-va-giao-vien-ha-noi-phai-chua-ngong.538.309662.htm)
9. Có phải tôi chụp mũ anh Hoàng Hữu Phước không? Quê choa , 24/11/2011
(https://quechoablog.wordpress.com/2011/11/25/co-phải-toi-da-chụp-mu-anh-hoang-hữu-phước-khong/)
10. Trả lời phỏng vấn Cri. Online về nghiên cứu giảng dạy ngôn ngữ - văn hoá Việt Nam và Trung Quốc, ngày1/11/2009
(http://vietnamese.cri.cn/601/2009/11/11/1s131898.htm)
11. Việt Nam có nên đi theo con đường đa nguyên về chính trị hay không? Talawas 6/3/2006 (bút danh Quang Linh, đăng lại trong “Tranh luận để đồng Thuận”, Nxb Tri thức. 2006)
(http://www.talawas.org/talaDB/showFile.php?res=6595&rb=0403)
6. HƯỚNG DẪN LUẬN ÁN, LUẬN VĂN
6.1 Luận án Tiến sĩ
1. Trần Bích Lan: Khảo sát dịch thuật Trung – Việt (trên các văn bản thương mại Trung – Việt). (Hướng dẫn chính). Hoàn thành 2016.
2. Trịnh Thị Thơm: Nghiên cứu phương thức chuyển dịch câu có hàm ý từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Hoàn thành 2016.
3. Hoàng Công Bình: Câu bị động tiếng Anh và các phương thức dịch sang tiếng Việt. Hoàn thành 2015.
4. Trương Thu Hà: Đặc điểm ngữ nghĩa –ngữ pháp của vị từ quá trình tiếng Việt. Hoàn thành 2013
5. Phạm Thị Thuý Hồng: Khảo sát loại từ tiếng Việt và các phương thức chuyển dịch sang tiếng Inđônêxia. (Hướng dẫn chính). Hoàn thành 2012.
6. Nguyễn Thị Thu Hương: Cấu trúc gây khiến – kết quả trong tiếng Anh và tiếng Việt (hướng dẫn 2). Hoàn thành 2011.
7. Hà Thành Chung: Cú phân từ định ngữ và trạng ngữ tiếng Anh và các kết cấu tương đương trong tiếng Việt (hướng dẫn 2). Hoàn thành: 2007
8. Nguyễn Thị Kim Thanh: Khảo sát hệ thuật ngữ tin học điện tử Anh - Việt (hướng dẫn 2). Hoàn thành: 2005.
9. Nguyễn Chi Mai: Phương thức biểu hiện hành vi từ chối lời cầu khiến trong tiếng Anh (hướng dẫn 2). Hoàn thành: 2005.
6.2 Luận văn Thạc sĩ
1. Đào Thị Phương Thu: Khảo sát hành vi ngôn ngữ trong các quảng cáo dành cho nữ giới. Hoàn thành 2016.
2. Nguyễn Thị Hường: Sự chuyển hoá từ vị từ tĩnh sang vị từ động trong tiếng Việt. Hoàn thành 2015.
3. Đàm Ích Hoa: Nghiên cứu đối chiếu câu bị động tiếng Hán và tiếng Việt. Hoàn thành 2014.
4. Nguyễn Thị Như Quỳnh: Khảo sát biến thể cú pháp câu đơn trong các sách dạy tiếng Việt cho người nước ngoài. Hoàn thành 2013.
5. Lý Lệ: Nghiên cứu đối chiếu thành ngữ chỉ tính cách con người trong tiếng Hán và tiếng Việt. Hoàn thành 2013.
6. Lê Thu Lan: Bước đầu khảo sát các cặp thoại Hỏi - Đáp trong sách dạy tiếng Việt cho người nước ngoài. Hoàn thành 2011.
7. Đào Thị Minh Ngọc: Bước đầu khảo sát hiện tượng đề hoá và tiêu điểm hoá cấu trúc chủ - vị của câu tiếng Việt. Hoàn thành 2010.
8. Nguyễn Anh Tuấn: Nghiên cứu đối chiếu thuật ngữ bóng đá trong tiếng Anh và tiếng Việt. Hoàn thành 2010.
9. Hà Thị Bích Liên: Hình thức, ý nghĩa của thể trong câu tiếng Anh và cách chuyển dịch sang tiếng Việt. Hoàn thành: 2009
10. Mạc Tử Kỳ: Nghiên cứu đặc điểm các con số trong thành ngữ tiếng Hán (có liên hệ với thành ngữ tiếng Việt). Hoàn thành 2009.
11. Hoàng Thị Hà: Bước đầu nghiên cứu đối chiếu phương thức tỉnh lược hồi chỉ trong tiếng Anh và tiếng Việt. Hoàn thành: 2008.
12. Kiều Phương Nga: Một số nhóm từ ngữ văn hóa trong tiếng Anh và các thủ pháp chuyển dịch sang tiếng Việt. Hoàn thành: 2007.
13. Trần Hải Vân: Ẩn dụ trong tiếng Anh và các thủ pháp chuyển dịch sang tiếng Việt. Hoàn thành: 2007.
14. Nguyễn Phương Chung: Hoán dụ trong tiếng Anh và các thủ pháp chuyển dịch sang tiếng Việt. Hoàn thành : 2007.
15. Doãn Thị Phương: Khảo sát các hình thức biểu hiện ý nghĩa sở hữu trong danh ngữ tiếng Anh và tiếng Việt. Hoàn thành: 2006.
16. Vũ Thị Phương Thảo: Đặc điểm của các biểu thức thời gian trong câu tiếng Việt. Hoàn thành: 2005.
17. Trần Thị Thanh Bình: Khảo sát đặc điểm của các biểu thức có ý nghĩa không gian trong tiếng Việt. Hoàn thành: 2005.
18. Nguyễn Thị Minh Nguyệt: Các hình thức đánh dấu tính xác định danh ngữ tiếng Anh và các phương tiện tương đương trong tiếng Việt. Hoàn thành: 2004.
19. Lê Hoài Ân: Đặc điểm thuật ngữ kiểm toán tiếng Đức và cách chuyển dịch sang tiếng Việt. Hoàn thành: 2004
20. Bùi Thị Diên: Câu bị động tiếng Anh và kết cấu tương đương trong tiếng Việt. Hoàn thành: 2003.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn