GS.TS TRẦN TRÍ DÕI
GS.TS Trần Trí Dõi, hiện là Chủ nhiệm Bộ môn "Ngôn ngữ và Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam" khoa Ngôn ngữ học, Trường ĐH KHXH & Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội).
A. Một số thông tin cơ bản
B. Hoạt động nghiên cứu và giảng dạy
I. Trong nước
II. Ở nước ngoài
C. Xuất bản
I. Các bài báo đã công bố (138 bài)
100.Sự điều chỉnh về cách tiếp cận trong nghiên cứu lịch sử tiếng Việt: Từ H. Maspero đến A.G Haudricourt và hiện nay, Hội thảo Quốc tế “Viện Viễn Đông Bác cổ (EFEO) và các ngành khoa học xã hội nhân văn Việt Nam”, Hà Nội ngày 5-6 tháng 12 năm 2014, Trường Đại học KHXH&NV (Đại học Quốc gia Hà Nội), 11 tr A4
101.Suy nghĩ về tiềm năng và thách thức trong phát triển bền vững du lịch Thanh Hóa, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế “Thanh Hóa và liên kết phát triển du lịch quốc gia, quốc tế”, Đại học VHTT&DL Thanh Hóa và Đại học MinSCAT- Philippin, Tp Thanh Hóa ngày 8 tháng 12 năm 2014, tr 135-143.
102.Nhận xét về phần “ngữ âm” trong một vài giáo trình dạy tiếng Việt ở miền nam Trung Quốc, Hội thảo Quốc tế “Nghiên cứu và giảng dạy tiếng Việt và Việt Nam học ở các trường đại học”, Trường Đại học KHXH và NV (ĐHQG Hà Nội) 13-14/12/2014
103. Về bài viết “Về từ Thái và vị trí của người Thái trong lịch sử Việt Nam” của Liam Kelly, In trong “Cộng đồng Thái - Kadai Việt Nam những vấn đề phát triển bền vững”, Nxb Thế giới, Hà Nội 2015, tr 59-65 (Hội nghị Quốc gia Thái học Việt Nam lần thứ VII Lai Châu 2015). ISBN 9786047712670
104, Về vấn đề Hán - Việt hóa địa danh ở Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo “Địa danh trong hội nhập Quốc tế” của nhóm chuyên gia Liên hợp quốc về địa danh (UNGEGN ASE Divison) tổ chức, Hà Nội ngày 13 tháng 5 năm 2015, tr 44-49
105.Vấn đề mù chữ và chất lượng nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số: khảo sát trường hợp tỉnh Điện Biên, Kỷ yếu hội thảo Quốc tê “Kinh tế và Văn hóa-Xã hôi các dân tộc thiểu số trong bối cảnh hội nhập ASEAN”, Thái Nguyên 14-15 tháng 5 năm 2015, tr 370-377
106.Bàn thêm về vấn đề địa danh học ở Việt Nam, TC Ngôn ngữ, số 04 (311)/2015, tr 03-17. ISSN:0866-7519
107. Đặc điểm vay mượn tiếng Hán trong lịch sử phát triển của tiếng Việt (Việt – Mường (Features of Sinitic Borrowings through the History of Vietnamese (Việt-Mường)”, 8th EuroSEAS Conference, University of Vienna AUSTRIA, 11-14 August 2015, 12pp.
108. Hiện tượng tắc hóa (stopization) âm đầu trong lịch sử tiếng Việt (Stopization of initial sounds in the history of the vietnamese language), Hội thảo Quốc tế “Ngôn ngữ học Việt Nam 30 năm đổi mới và phát triển”, Viện Ngôn ngữ học, Hà Nội ngày 23 tháng 08 năm 2015. TC Ngôn ngữ, số 5 (324)/2016, tr 9-15. ISSN:0866-7519
109. Góp thêm ý kiến về sự tương ứng giữa vần *[U], *[O] với [ÂW/ĂW] và [AW] trong ngữ âm lịch sử tiếng Việt, Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn (Vietnam Social Sciences and Humanities), số 1 (10/2015), tr 85-90 (ISSN 2354-1172)
110. Thảo luận về những dạng ghi chép “nước đôi” trong từ điển “Việt-Bồ-La” của A. De Rhodes, In trong “Chữ Quốc ngữ: sự hình thành, phát triển và đóng góp vào văn hóa Việt Nam”, Nxb ĐHQG tp Hồ Chí Minh, 2017, tr 77-87 (ISBN:978-604-73-4663-9)
111. Additional explanation for the names of some transboundary ethnic group along Vietnam-China borde (Góp thêm ý kiến giải thích tộc danh một vài tộc người xuyên biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc), The International Academic Seminar on the Cross-border Languages and Cultures Along the “One Belt And One Road” Minzu University of China, Beijing China , 6-7 November 2015, 7p.
112. Văn hóa “ruộng bậc thang” của người Hà Nhì ở Việt Nam và Trung Quốc, Hội thảo “Diễn đàn phát triển xã hội lưu vực sông Hồng Việt – Trung lần thứ V”, Học viện Hồng Hà Vân Nam Trung Quốc, ngày 11-14/11/2015, tr104-107.
113. (viết chung), Một vài kinh nghiệm nghiên cứu về thái độ ngôn ngữ từ Trung Quốc, Hội thảo quốc tế “Vietnam and Southeast Asia in the Context of Globalization”, Đại học KHXH&NV tp Hồ Chí Minh-Đại học Phú Yên. Tuy Hòa ngày 5-6/12/2015. In trong “Việt Nam và Đông Nam Á trong bối cảnh toàn cầu hóa”, Nxb Đại học Quốc gia tp Hồ Chí Minh 2016, tr 153-162 (ISBN:978-604-73-4030-9)
114.Chính sách trong vấn đề chữ viết của ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam; Hội thảo Quốc tế "Chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam và Đài Loan" tổ chức tại Đại học Vân Tảo Đài Loan ngày 19-20 tháng 12 năm 2015.
115. Mù chữ và vấn đề nguồn nhân lực dân tộc thiểu số: kết quả khảo sát ở tỉnh Điện Biên (Illiteracy and problems in human resources concerning ethnic minorities: results of the surveys in Dien Bien province), Tc Ngôn ngữ & đời sống, số 4 (246).2016, tr 01-08.(ISSN 0868-3409)
116. Correspondence between initial sounds in ancient Sino-Vietnamese words in Viet and Muong languages. Papers from the Third International Conference on Asian Geolinguistics. Published by Research Institute for Languages and Cultures of Asia and Africa (ILCAA) Tokyo University of Foreign Studies, 2017. ISBN 978-4-86337-238-2, pp 19-27. Bản tiếng Việt: “Tương ứng âm đầu giữa những từ Hán - Việt cổ trong tiếng Việt và tiếng Mường)”, Tạp chí Ngôn ngữ số 2 (345)/2018, tr 3-12. ISSN:0866-7519
117. Tản mạn về địa danh “sông Roòn” ở Quảng Bình, Hội thảo Ngôn ngữ học Quốc gia “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt…”. 2016, Nxb Dân Trí, tr 62-69. ISBN 978-604-88-28-43-1
118. An Explanation of Names for Vietnam-China’s Cross-Border Ethnic Groups, Journal of Baise University, No.1 Vol.29 Nvo.2016, pp 68-72 (ISSN 1673-8233).
119. Từ gần trong tiếng Việt không phải là từ gốc Hán近(Jìn/cận). Tc Ngôn ngữ, số 9 (328)/2016, tr 3-15. ISSN:0866-7519
120. Chữ viết Latinh của một vài dân tộc thiểu số ở Việt Nam: Trường hợp tiếng Thái và tiếng Tày-Nùng. Hội thảo Quốc tế “Việt nam học và Đài Loan học”, Đại học Thành Công Đài Loan 11-14 tháng 11.2016
121. Lợi ích của việc phân tích từ ngữ trong “Mo Mường” của người Mường ở Hòa Bình. Kỷ yếu hội thảo Quốc tế: “Nghiên cứu và giảng dạy ngôn ngữ học: những vấn đề lý luận và thực tiễn”. ĐHKHXH&NV-ĐHQG Hà Nội ngày 19.11.2016. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội 2016, tr 546-552. ISBN 978-604-62-6888-1
122. Vấn đề “biết chữ” ở Việt Nam: suy nghĩ từ số liệu khảo sát thực tế ở tỉnh dân tộc miền núi Điện Biên. Hội thảo Quốc tế “Các nguồn lực văn hóa cho sự phát triển bền vững: lý luận, thực tiễn và các giải pháp chính sách. Trường ĐHKHXH và NV- ĐHQG Hà Nội, ngày 13-14 tháng 12 năm 2016. Tc Ngôn ngữ & Đời sống, sô 2 (269) 2018, tr 3-9. ISSN 0868-3409
123. Tiếp tục thảo luận về bài viết “Những từ Thái và vị trí của người Thái trong lịch sử Việt Nam” của L.Kelley. TC Ngôn ngữ, số 3 (334)/2017, tr 3-14. ISSN:0866-7519
124. Trao đổi thêm về từ nguyên của yếu tố “lạc (luò 雒/駱)” trong tổ hợp “lạc việt (luòyuè 雒越)”. Bài Hội thảo Quốc tế ”Văn hóa tộc người Trung Quốc - ASEAN lần thứ 2 (The 2nd Chia-ASEAN Ethnic Cultural Forum)” ngày 13-16.4.2017 tại Quảng Tây, Trung Quốc và Hội thảo Quốc tế “Các khuynh hướng ngôn ngữ học hiện đại và nghiên cứu ngôn ngữ ở Việt Nam (Modern Linguistic trends and Language Studies in Vietnam)” do Viện Ngôn ngữ học (Viên Hàn lâm KHXH Việt Nam) tổ chức ngày 22.4.2017 tại Hà Nội, Việt Nam. In trong tạp chí Bảo tàng&Nhân học, số 2 (18)-2017, tr 41-53 .ISSN: 0866-7616.
125.Trao đổi về vị trí của cư dân nói ngôn ngữ Thái – Kadai trong lịch sử Việt Nam thời tiền sử. Trong “Phát huy vai trò, bản sắc cộng đồng các dân tộc Thái – Kadai trong hội nhập và phát triển bền vững” (Hội nghị QG về Thái học lần thứ VIII, Nghệ An 25 tháng 6.2017), Nxb Thế giới 2017, tr 46-62. ISBN 978-604-77-3499-3.
126. Resarch on The Needs and Roles of Vietnamese Education in Ethnic Minorities Regions (Nghiên cứu tính cấp thiết và vai trò của giáo dục tiếng Việt ở vùng dân tộc thiểu số). NUK Journal of Humanities, Volume 2, June 2017, p 97-115 (ISSN:2518-069X).
127. Thử phân tích nguyên nhân tiêu vong của tiếng Ơ Đu ở Việt Nam, In trong “Ngôn ngữ ở Việt Nam hội nhập và phát triển - Kỷ yếu hội thảo khoa học 2017”, Nxb Dân trí, tập I, II, tr 1966-1977. ISBN 978-604-88-5023-4.
128. Correspondence between initial sounds in ancient Sino-Vietnamese words in Viet and Muong languages. Tạp chí Language & Life, Vol. 6 (273) 2018, tr 9-13. ISSN 0868-3409
129. (Gao Xianju trans), An Overview of Languages and Culture of Sino-Vietnamese Cross Border Ethnic Groups, Journal of Baise University, No.1 Vol.31 Jan.2018, pp 74-79 (ISSN 1673-8233).
130. (HUANG Haishu, trans) A Review of Endangered Language Studies in Vietnam, Journal of Baise University, Vol. 31-No.4, Jul. 2018, pp 33 – 41. (ISSN 1673-8233). 3.4.2019
131.Vấn đề xây dựng chữ viết cho ngôn ngữ dân tộc thiểu số, TC Ngôn ngữ, số 3 (358)/2019, tr 20-31. ISSN:0866-7519
132.Lễ hội “Phù Đổng”: từ lễ hội nông nghiệp đến lễ hội ca ngợi người anh hùng, In trong “Tiếng Hà Nội từ cách tiếp cận liên ngành”, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội 2019 (ISBN: 978-604-9805-22-6), tr 175-189.
133. A Sketch of the Vietnamese Language and Culture from Southeasth Asian Perspective (Vài nét về ngôn ngữ văn hóa Việt Nam qua góc nhìn Đông Nam Á), VNU Journal of Foreign Studies (Tạp chí nghiên cứu nước ngoài), Vol 35,No3, 2019, pp57-72. ISSN 2525-2445.
134.Ngôn ngữ của cư dân văn hóa Đông Sơn ở Việt Nam, TC Ngôn ngữ, số 8+9 (363+364)/2019, tr 66-82. ISSN:0866-7519
135. Tên gọi thánh “Dóng” và lễ hội “Phù Đổng” góc nhìn từ ngôn ngữ học so sánh - lịch sử. Trong “Việt Nam học chặng đường 30 năm”, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội 2019, tr 228-240 .ISBN:978-604-9876-41-7.
136. Vấn đề ngôn ngữ của cư dân văn hóa Đông Sơn. Tc Ngôn ngữ & đời sống, số 2 (294).2020, tr 3-15.ISSN: 0868-3409.
137.Nguồn gốc ban đầu của họ ngôn ngữ Nam Á và vấn đề ngôn ngữ cư dân văn hóa Đông Sơn ở Việt Nam, Trong “Kỷ yếu hội thảo khoa học Quốc tế khu vực học - Việt Nam học: Định hướng nghiên cứu và đào tạo (International conference proceedings: Area studies -Vietnamese studies: Research and Training orientaition)”, Viện Việt Nam học và KHPT (IVIDES), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2020, tr 162-176, ISBN: 978-604-9887-88-8.
138. (and Gao Xianju) Function Analysis on Language for Development of Vietnamese Ethnic Minorities: Research on the Ethnic Language and Culture Policies of Vietnam Part I, Journal of Nanning Polytecnic, Vol.25, No3, 2020, pp 18-23. ISSN:1009-3621; doi:10.19846/j.cnki.nzxb.2020.03.04
II. Các sách đã xuất bản (32 cuốn)
D. Hướng dẫn Cao học và Tiến sĩ
I, Hướng dẫn Cao học
Tên luận văn của các thạc sĩ |
Hướng dẫn chính/phụ |
Thời gian đào tạo
|
Nơi đào tạo |
1. Bước đầu nghiên cứu hệ thống ngữ âm tiếng Xá Phó. |
Hướng dẫn chính |
1995 -1998 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
2. Tìm hiểu những tương ứng từ vựng giữa tiếng Melayu và tiếng Việt |
Hướng dẫn chính |
1997- 1999 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
3. Khảo sát phương tiện biểu thị hành động cầu khiến trong tiếng Việt và tiếng Pháp. |
Hướng dẫn chính |
1998- 2000 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
4.Giáo dục tiếng Việt trong hệ thống giáo dục song ngữ cho đồng bào các dân tộc thiểu số ở Đắc Lắc – từ góc nhìn thực tiễn. |
Hướng dẫn chính |
1999 -2001 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
5.Khảo sát sự biến đổi ý nghĩa của từ ngữ Hán Việt từ từ điển Việt Bồ La (1651) đến từ điển Tiếng Việt (2000). |
Hướng dẫn chính |
2000 – 2002 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
6. Đặc điểm từ vựng ngữ nghĩa nhóm từ chỉ bộ phận cơ thể trong tiếng Hán (có so sánh với tiếng Việt) |
Hướng dẫn chính |
2001 -2003 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
7.Bước đầu tìm hiểu hệ thống ngữ âm tiếng Thái Quỳ Châu Nghệ An |
Hướng dẫn chính |
2001 -2003 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
8. Tìm hiểu nhu cầu giáo dục tiếng mẹ đẻ của các dân tộc thiểu số ở Malaysia |
Hướng dẫn chính |
2001 -2003 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
9.So sánh phương thức thể hiện ý nghĩa nghĩa của các thành ngữ Anh – Việt sử dụng các yếu tố chỉ cơ thể con người (giới hạn ở khuôn mặt) |
Hướng dẫn chính |
2001 – 2003 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
10. Phát triển ngôn ngữ nói ở tiểu học vùng dân tộc thiểu số (trên chương trình Tiếng Việt tiểu học 2000) |
Hướng dẫn chính |
2002 – 2004 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
11. Lỗi của người Trung Quốc học tiếng Việt nhìn từ góc độ xuyên văn hoá (xét về khía cạnh từ vựng) |
Hướng dẫn chính |
HVTrung Quốc 2002 – 2004 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
12. Đặc điểm ngôn ngữ của ca dao tục ngữ nói về kinh nghiệm sản xuất |
Hướng dẫn chính |
2002 – 2004 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
13. Bước đầu mô tả hệ thống ngữ âm tiếng Sán Dìu ở Việt Nam |
Hướng dẫn chính |
2003 – 2005 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
14. Lỗi phát âm phụ âm tiếng Pháp của học sinh Khánh Hoà và biện pháp khắc phục |
Hướng dẫn chính |
2003 – 2005 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
15. Đặc điểm của các thành ngữ chỉ tâm lý tình cảm trong tiếng Hán (có sự đối chiếu với tiếng Việt) |
Hướng dẫn chính |
HVTrung Quốc 2003- 2005 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
16.Tìm hiểu khả năng nhận diện từ Hán Việt của sinh viên ngữ văn Cao đẳng sư phạm Ninh Bình |
Hướng dẫn chính |
2004 – 2006 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
17. Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số có nguy cơ bị biến mất ở Việt Nam, |
Hướng dẫn chính |
2004-2006 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
18. Khảo sát sự tương ứng giữa một số âm đầu Hán Việt và tiếng Quảng Châu |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc 2005- 2007 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
19.Khảo sát thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật trong tiếng Hán (có so sánh với tiếng Việt) |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc 2005- 2007 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
20. Mạch lạc theo quan hệ thời gian và không gian trong các bài đọc SGK tiếng Việt tiểu học. |
Hướng dẫn chính |
2006- 2008 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
21 Những điều cần chú ý khi sinh viên Việt Nam học ngữ âm tiếng Hán và cách khắc phục lỗi (ở địa bàn đại học tỉnh Vân Nam) |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc 2008- 2010
|
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
22 So sánh sự khác biệt giữa những từ Hán Việt tự tạo và các từ Hán tương ứng. |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc 2007- 2009
|
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
23 Bước đầu khảo sát những đặc điểm ngôn ngữ - văn hoá hai dân tộc Hán và Việt qua ngôn ngữi thơ Đỗ Phủ (TQ) và Nguyễn Trãi (VN). |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc 2008- 2010
|
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
24. Ngữ âm tiếng Cao Lan |
Hướng dẫn chính |
2007- 2010 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
25. So sánh ngữ âm tiếng Kinh làng Mú Thàu (Trung Quốc) với ngữ âm tiếng Việt. |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc QH-2008-X
|
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
26. Nghiên cứu ngữ âm tiếng Tày xã Na Hối và Tà Chải, Bắc Hà Lao Cai |
Hướng dẫn chính |
2008-2010 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
27. Tìm hiểu việc sử dụng từ thuần Việt và Hán Việt trong tục ngữ Việt Nam (trên tư liệu một số tác phẩm đã xuất bản) |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc QH-2008-X
|
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
28. Khảo sát tình hình trình bày ngữ âm trong giáo trình dạy tiếng Việt ở Trung Quốc giai đoạn 2000-2010. |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc QH 2009-X
|
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
29 Địa danh vùng ngã ba Bạch Hạc dưới góc nhìn văn hoá. |
Hướng dẫn chính |
2009 – 2011 |
Viện Việt Nam học |
30. Bức tranh ngôn ngữ - văn hóa Việt Nam trong cuốn “Tục ngữ tiếng Việt” của nhóm Chu Xuân Diên (试从歌谣俗语略论越南稻作文化) |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc 2009-2012 |
Đại học Dân tộc Quảng Tây Trung Quốc |
31.Tìm hiểu lịch sử từ ngữ tiếng Việt Nam Bộ từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1945 (trên tư liệu một số tác phẩm đã xuất bản) |
Hướng dẫn chính |
QH-2008-X
|
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
32. Mô tả ngữ âm tiếng Di thị trấn Trung Bình huyện Lộc Khuyến thành phố Côn Minh. Vân Nam Trung Quốc (có so sánh với tiếng Lô Lô ở Việt Nam) |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc QH 2010-X (2012-2013) |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
33. Tìm hiểu nguồn gốc từ ngữ tiếng Việt Nam Bộ từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1945 (trên tư liệu một số tác phẩm đã xuất bản) |
Hướng dẫn chính |
QH-2008-X
|
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
34. Khảo sát một vài vấn đề địa danh tỉnh Ninh Bình. |
Hướng dẫn chính |
QH 2009-X (2009-2012) |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
35. Cảnh huống ngôn ngữ và hiện trạng giáo dục tiếng phổ thông cho người dân tộc bậc tiểu học tại tỉnh Yên Bái. |
Hướng dẫn chính |
Viện Việt Nam học 2012 – 2013
|
Viện Việt Nam học và KH Phát triển |
36. Khảo sát tình trạng mù chữ và tái mù chữ ở tp Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên |
Hướng dẫn chính |
QH 2011-X (2012-2014) |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
37. Khảo sát mối quan hệ giữa tên Nôm và tên Hán Việt các làng trên một vài địa bàn của Hà Nội. |
Hướng dẫn chính |
QH 2010-X (2012-2014) |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
38.Khảo sát “Luật ngôn ngữ và văn tự thông dụng quốc gia” nước CHND Trung Hoa (có so sánh với tình hình ở Việt Nam) |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc QH 2012-X (2012-2015) |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
39. Nghiên cứu ngữ âm thổ ngữ Quảng Nam (tiếng Thanh Chiêm, Hội An) |
Hướng dẫn chính |
HV Nhật Bản QH 2012-X (2013-2016) |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
40..Khảo sát lỗi sử dụng từ Hán -Việt của sinh viên Trung Quốc học tiếng Việt (cứ liệu các bài viết của sv TQ ở VN) |
Hướng dẫn chính |
QH 2012-X (2012-2015) |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
41.Tìm hiểu lỗi chính tả của học sinh dân tộc Thái, Mông tại trưởng THCS Tô Hiệu huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La |
Hướng dẫn chính |
TB 2013 (2013-2015) |
Đại học Tây Bắc |
42. Xu hướng tự do hóa trong thơ hiện đại Việt Nam (Qua những bài thơ trong SGK Ngữ văn Trung học) |
Hướng dẫn chính |
TB 2013 (2013-2015) |
Đại học Tây Bắc |
43. Lỗi chính tả của học sinh THPT tỉnh Lai Châu (Trường PTTH chuyên Lê Quý Đôn, trường PTTH dân tộc nội trú tỉnh). |
Hướng dẫn chính |
TB 2013 (2013-2015) |
Đại học Tây Bắc |
44, Đặc điểm thơ lục bát trong SGK Ngữ văn trung học. |
Hướng dẫn chính |
TB 2013 (2013-2015) |
Đại học Tây Bắc |
45. Cảnh huống ngôn ngữ ở trường PTTH dân tộc nội trú tỉnh Lai Châu |
Hướng dẫn chính |
TB 2015 (2015-2017) |
Đại học Tây Bắc |
46.Từ chỉ mầu sắc trong tiếng Thái tỉnh Lai Châu |
Hướng dẫn chính |
TB 2015 (2015-2017) |
Đại học Tây Bắc |
47. Sự khác biệt về ngữ âm và từ vựng (ở bình diện ngữ nghĩa) giữa tiếng Thái đen phường Chiềng An TP Sơn La và tiếng Thái trắng xã Quang Huy huyện Phù Yên tỉnh Sơn La |
Hướng dẫn chính |
TB 2015 (2016-2018) |
Đại học Tây Bắc |
48. Khảo sát những biến thể âm Hán - Việt trong danh sách tái lập âm Hán cổ của Baxter W.H. & Sagart L. năm 2014 |
Hướng dẫn chính |
HV Trung Quốc QH 2017-X (2017-2019) |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
2.Hiện đang hướng dẫn 1 Học viên Cao học.
Tên luận văn của các thạc sĩ |
Hướng dẫn |
Thời gian đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
|
II, Hướng dẫn NCS Tiến sĩ
1. Đã hướng dẫn chính 08 NCS bảo vệ Luận án Tiến sĩ về các đề tài:
1.Ngữ vị từ tiếng Mông (có vị từ hành động và vị từ trạng thái làm trung tâm. |
Hướng dẫn chính |
1999 – 2004 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
2. Khảo cứu địa danh Quảng Trị |
Hướng dẫn chính |
2000 – 2004 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
3. Đặc trưng ngôn ngữ thơ lục bát hiện đại (trên tư liệu thơ Nguyễn Bính, Huy Cận, Tố Hữu , Nguyễn Duy) |
Hướng dẫn chính |
2001 -2004. |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
4. Nghiên cứu tiếng dân tộc Kinh ở Quảng Tây Trung Quốc |
Hướng dẫn chính |
2005-2012 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
5.Nghiên cứu ngữ âm tiếng Sán Dìu ở Việt Nam. |
Hướng dẫn chính |
2006 – 2012 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
6. Nghiên cứu đặc điểm các thành ngữ chỉ tâm lý tình cảm tiếng Hán (có so sánh với tiếng Việt) theo cách nhìn của ngôn ngữ học tri nhận |
Hướng dẫn chính |
2006 – 2012 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
7. Nghiên cứu địa danh tỉnh Quảng Bình. |
Hướng dẫn chính |
2009 – 2015 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG tp HCM |
8.Đối chiếu thuật ngữ marketing Anh-Việt |
Hướng dẫn chính |
2015-2018 Số 1590/QĐ-HVKHXH |
Học viện KHXH-Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam |
2.Đang hướng dẫn 08 NCS thực hiện Luận án Tiến sĩ về các đề tài:
1.Khảo sát thái độ ngôn ngữ của sinh viên học tiếng Anh (trường hợp sv trường CĐ C Thương TP HCM và trường ĐH kỹ thuật TP HCM) |
Hướng dẫn chính |
2014-2017. Số 775/QĐ-XHNV-SĐH 16/10/2014 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG tp HCM |
2.Phụ âm đầu của thổ ngữ Cao Lao Hạ (tỉnh Quảng Bình) và lịch sử phụ âm đầu tiếng Việt. |
Hướng dẫn chính |
2014-2017. Số 776/QĐ-XHNV-SĐH 16/10/2014 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG tp HCM |
3. Cảnh huống ngôn ngữ người Mông ở huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La. |
Hướng dẫn chính |
2014-2017 Số 137/QĐ-SĐH, 09.02.2015 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
4.Nghiên cứu cảnh huống ngôn ngữ ở Quảng Tây Trung Quốc-Vấn đề thái độ ngôn ngữ |
Hướng dẫn chính |
2014-2017 Số 135/QĐ-SĐH, 09.02.2015 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
5.Nghiên cứu ngữ âm tiếng Thái ở Mường Lò, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái |
Hướng dẫn chính |
2015-2018 Số 510/QĐ-XHNV, 16.02.2016 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
6.Khảo sát vốn từ trong giáo trình tiếng Việt đang sử dụng ở các trường đại học ở Vân Nam, Trung Quốc |
Hướng dẫn chính |
2015-2018 Số 489/QĐ-XHNV, 16.02.2016 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội |
7.Sự phát triển nghĩa từ vựng tiếng Việt từ giữa thế kỷ XVII đến nay (trên cứ liệu các từ điển tiếng Việt) |
Hướng dẫn chính |
2016-2019 Số 670/QĐ-XHNV-SĐH 17.08.2016 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG tp HCM |
8.Nghiên cứu hệ thống ngữ âm tiếng Hà Nhì ở Trung Quốc (có liên hệ với tiếng Hà Nhì ở Việt Nam) |
Hướng dẫn chính |
2017-2020 Số 3552/QĐ-XHNV 29.12.2017 |
Đại học KH XHNV-ĐHQG Hà Nội- QH2017-X |
E. Tham gia nghiên cứu khoa học
I. Chủ trì các đề tài
1. Nghiên cứu nhóm ngôn ngữ Việt Mường/. Cấp trường. Mã số T93-03 (Đã nghiệm thu).
2. Nghiên cứu điều kiện sinh thái nhân văn làm luận cứ định cư tộc người Arem ở Quảng Bình. Cấp tỉnh. QB 1996-1997(Đã nghiệm thu).
3. Thực trạng giáo dục ngôn ngữ ở vùng dân tộc miền núi một số tỉnh của Việt Nam. Cấp Đại học Quốc gia, QX 96-01(Đã nghiệm thu).
4. Thực trạng giáo dục ngôn ngữ ở vùng dân tộc miền núi ba tỉnh phía bắc Việt Nam. Cấp Trọng điểm Đại học Quốc gia, QG.TĐ 00-03(Đã nghiệm thu).
5. Vấn đề lịch sử thanh điệu tiếng Việt. Cấp Đại học Quốc gia, QX 04-04 (Đã nghiệm thu).
6. Nghiên cứu một số vấn đề so sánh lịch - sử nhóm ngôn ngữ Việt Mường, Đề tài “Đặc biệt cấp Đại học Quốc gia”, QG.07.30 (Đã nghiệm thu).
7. Nghiên cứu tình hình mù chữ và tái mù chữ vùng dân tộc thiểu số: trường hợp tỉnh Điện Biên. Đề tài “Nhóm A Đại học Quốc gia”, QG.12.09 (2012-2014). Nghiệm thu ngày 21 tháng 11 năm 2014. Kết quả 94/100 điểm.
II. Tham gia nghiên cứu các đề tài
1. Địa danh Biên giới Tây Nam. Đặc biệt cấp Nhà nước, KX 94-08 BGTN.
2. Nghiên cứu phân tích tổng hợp thực trạng kinh tế- xã hội, điều kiện sinh thái nhân văn dân tộc Bru - Vân Kiều và đề xuất giải pháp phát triển bền vững cho dân tộc này.Cấp Bộ, Mã số VNRP-04.
3. Đánh giá tổng hợp tài nguyên, điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế- xã hội nhằm định hướng phát triển bền vững vùng biên giới phía Tây từ Thanh Hoá đến Kon Tum. Cấp Độc lập Nhà nước. 2001-2003.
4. Nghiên cứu bảo tồn và phát triển ngôn ngữ và văn hoá một số dân tộc thiểu số ở Việt Bắc. Cấp Độc lập Nhà nước. Mã số 2004/27
5. Tiếng Việt Nam Bộ từ cuối thế kỷ XIX – 1945: Những vấn đề từ vựng. Đè tài QGTĐ, Đại học Quốc gia tp Hồ Chí Minh 2008-2010, Mã số B2008-18b-05 TĐ (Đã nghiệm thu tháng 1.2012). Chủ trì: TS Đỗ Thị Bích Lài.
6. Tiếng Việt trước thế kỷ XX: Những vấn đề cơ bản, Đề tài QGTĐ, Đại học Quốc gia Hà Nội 2009-2011, Mã số: QGTĐ 09.14.(Đã nghiệm thu 12.2011). Chủ trì: GS.TS Đinh Văn Đức.
7."Nghiên cứu đánh giá điều kiện tự nhiên, cảnh quan địa chất phục vụ quy hoạch phát triển bền vững du lịch thành phố Hà Nội" Đề tài Đại học Quốc gia Hà Nội 2011-2013, mã số QGTĐ.11.05 do PGS.TS Tạ Hòa Phương chủ trì, Nghiệm thu ngày 24/10/2013.
8. “Nghiên cứu các di sản tự nhiên và văn hóa vùng Ba Vì - Sơn Tây, Hà Nội nhằm xây dựng công viên địa chất (Geopark) phục vụ phát triển du lịch bền vững”, Đề tài tp Hà Nội 2014-2015, Mã số: 01C-04/11-2014-2 do PGS.TS Tạ Hòa Phương (Đại học KH Tự nhiên) chủ trì.
G. Giải thưởng khoa học
1. Bằng chứng nhận GIẢI KHUYẾN KHICH giải NCKH hàng năm cho công trình” Truyên cổ người Nguồn” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam.1993.
2. Bằng chứng nhận GIẢI KHUYẾN KHICH giải NCKH hàng năm cho công trình ”Các dân tộc Arem, Rục và Mã Liềng ở Quảng Bình có bị biến mất không” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 1996.
3. Bằng chứng nhận GIẢI BA B giải NCKH hàng năm cho công trình”Ngôn ngữ và sự phát triển văn hoá truyền thống các dân tộc thiểu số Việt Nam” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 1998.
4. Bằng chứng nhận GIẢI NHÌ B giải NCKH hàng năm cho công trình”Về tác phẩm Đặng Hành và Bàn Đại Hội của người Dao ở Thanh Hoá ” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 2008.
5. Bằng chứng nhận GIẢI NHÌ B giải NCKH hàng năm cho công trình “Tục ngữ và thành ngữ người Thái Mương (Ở Tương Dương, Nghệ An) - song ngữ” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 2010.
6. Bằng chứng nhận GIẢI NHÌ B giải NCKH hàng năm cho công trình “Tục ngữ và thành ngữ người Thái Mương (Ở Tương Dương, Nghệ An) - song ngữ Tập II” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 2011.
7. Bằng chứng nhận GIẢI BA A giải NCKH hàng năm cho công trình “Truyện cổ dân gian người Thái Mương (ở Tương Dương, Nghệ An) - song ngữ” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 2012.
8. Bằng chứng nhận GIẢI NHÌ B giải NCKH hàng năm cho công trình “Tục ngữ và thành ngữ người Thái Mương (ở Tương Dương, Nghệ An) - song ngữ Tập III” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 2012.
9. Bằng chứng nhận GIẢI BA A giải NCKH hàng năm cho công trình “Truyện cổ dân gian người Thái Mương, tập II (ở Tương Dương, Nghệ An) - song ngữ” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 2013.
10. Bằng chứng nhận GIẢI BA B giải NCKH hàng năm cho công trình “Truyện cười dân gian người Thái Mương (ở Tương Dương, Nghệ An) - song ngữ” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 2014.
11. Bằng chứng nhận GIẢI BA B giải NCKH hàng năm cho công trình “Truyện đồng dao người Thái Mương (ở Tương Dương, Nghệ An) - song ngữ” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 2015.
12. Bằng chứng nhận GIẢI BA A giải NCKH hàng năm cho công trình “Tục ngữ và thành ngữ người Thái Mương (Ở Tương Dương, Nghệ An) - song ngữ Tập IV” của Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. 2019.
H. Những thông tin khác
Tham gia các tổ chức hiệp hội ngành nghề; thành viên Ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội đồng quốc gia.
1. Hội viên Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam. Chi Hội trưởng Chi Hôi Văn nghệ Dân gian trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn nhiệm kỳ 2015- 2020-2025.
2. Phó Chủ tịch Ban chấp hành Hội Ngôn ngữ học Hà Nội nhiệm kỳ 2014 - 2019.
3. Uỷ viên Hội đồng biên tập tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống (ISSN:0868-3409). Ủy viên Hội đồng tư vấn (Advisory Board) tạp chí Journal of VIETNAMHOC ( tạp chí Việt Nam học, ISSN: 2706-8617), CVS-NCKU, TAIWAN.
4. Uỷ viên Hội đồng chức danh Giáo sư ngành Ngôn ngữ học nhiệm kỳ 2019-2020.
5. Hội viên, Thường vụ BCH Hội Ngôn ngữ học Việt Nam nhiệm kỳ VI (2016-2020).
Cập nhật (ngày 25/08/2020)
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn