LÝ LỊCH KHOA HỌC
Dành cho các cán bộ đăng ký chủ trì và tham gia thực hiện các đề tài KHCN
của ĐHQGHN
THÔNG TIN CÁ NHÂN |
|||||
1. Họ và tên: Trịnh Cẩm Lan |
|||||
2. Năm sinh: 1970 3. Nam/ Nữ: Nữ |
|||||
4. Nơi sinh: Hà Nội 5. Nguyên Quán: Hà Nội |
|||||
6. Địa chỉ liên hệ: Số nhà 32/159/192 phố Lê Trọng Tấn Phường (Xã): Định Công Quận (Huyện): Hoàng Mai Thành Phố (Tỉnh): Hà Nội Điện thoại: NR: 04 – 35656499 Mobile: 0912863611 Fax Email: tclan.vnu@gmail.com |
|||||
7. Học hàm, Học vị: PGS.TS Năm được phong PGS: 2010 Nơi phong: Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn, Đại học Quốc gia Hà Nội |
|||||
8. Cơ quan công tác: Tên cơ quan: Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn, Đại học Quốc gia Hà Nội Phòng TN, Bộ môn (Trung tâm), Khoa: Ngôn ngữ học Địa chỉ Cơ quan: Tầng 3 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 04-35588603 Fax:......................................................................... Email:............................................................................................................................................... |
|||||
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN |
|||||
9. Quá trình đào tạo |
|||||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
||
Đại học |
Đại học Tổng hợp Hà Nội |
Ngôn ngữ học |
1992 |
||
Thạc sĩ |
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn, Đại học Quốc gia Hà Nội |
Ngôn ngữ học |
1995 |
||
Tiến sĩ |
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn, Đại học Quốc gia Hà Nội |
Ngôn ngữ học |
2005 |
||
TSKH |
|
|
|
||
10. Các khoá đào tạo khác (nếu có) |
|||||
Văn Bằng |
Tên khoá đào tạo |
Nơi đào tạo |
Thời gian đào tạo |
||
|
|
|
|
||
11. Trình độ ngoại ngữ |
|||||
TT |
Ngoại ngữ |
Trình độ sử dụng |
Chứng chỉ |
||
1 |
Tiếng Anh |
B2 châu Âu |
Chứng chỉ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu châu Âu của Đại học Quốc gia HN |
KINH NGHIỆM LÀM VIỆC VÀ THÀNH TÍCH KHCN |
|||||||||||||
|
12. Quá trình công tác |
||||||||||||
|
Thời gian(Từ năm ... đến năm...) |
Vị trí công tác |
Cơ quan công tác |
Địa chỉ Cơ quan |
|||||||||
|
1997 - 2009 |
Giảng viên |
Khoa Đông phương học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn |
Tầng 3 nhà C, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội |
|||||||||
|
2003 - 2004 |
Giảng viên thỉnh giảng |
Khoa Việt Nam học, Trường Đại học Ngoại ngữ Pusan, Hàn Quốc |
Pusan, Hàn Quốc |
|||||||||
|
2009 đến nay |
Giảng viên |
Khoa Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn |
Tầng 3 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội |
|||||||||
|
2/2015 – 8/2015 |
Giảng viên thỉnh giảng |
Khoa Tiếng Việt, Trường Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông, Trung Quốc |
Quảng Đông, Trung Quốc |
|||||||||
|
13. Các sách chuyên khảo, giáo trình đã công bố Sách viết riêng [1]. Trịnh Cẩm Lan, Sự biến đổi ngôn từ của các cộng đồng chuyển cư đến Thủ đô (Nghiên cứu trường hợp cộng đồng Nghệ Tĩnh ở Hà Nội), NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2007. [2]. Trịnh Cẩm Lan, Tiếng Hà Nội - từ hướng tiếp cận phương ngữ học xã hội, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2017. Sách viết chung [3]. Đồng tác giả, Thực hành tiếng Việt B, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2001. [4]. Đồng tác giả, Tra cứu văn hoá Hàn Quốc, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội [5]. Đồng tác giả, Tiếng Việt - trình độ A, tập 1, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2004. [6]. Đồng tác giả, Tiếng Việt - trình độ A, tập 2, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2004. [7]. Đồng tác giả, Bài đọc tiếng Việt nâng cao, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, 2004. [8]. Đồng tác giả, Quê Việt A1 (Sách dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài), Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2007. [9]. Đồng tác giả, Quê Việt A2 (Sách dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài), Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2007. [10]. Đồng tác giả, Quê Việt B1 (Sách dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài), Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2008. [11]. Đồng tác giả, Quê Việt C1 (Sách dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài), Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2010. [12]. Đồng tác giả, Tiếng Việt cơ sở (Sách dạy tiếng Việt cho người nước ngoài), Nhà xuất bản Phương Đông, TP. Hồ Chí Minh, 2010. [13]. Đồng tác giả, Tiếng Việt 1 (SGK dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020. [14]. Đồng tác giả, Tiếng Việt 1 (Sách hướng dẫn GV dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020. [15]. Đồng tác giả, Tiếng Việt 1 (SGK tăng cường tiếng Việt cho HS phổ thông, buổi 2), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020. [16]. Đồng tác giả, Phát triển năng lực môn Tiếng Việt 1 (Sách dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020. [17]. Đồng tác giả, Thực hành tiếng Việt 1 (Sách dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020. [18]. Đồng tác giả, Vở Bài tập tiếng Việt 1 (Sách dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020. |
||||||||||||
|
14. Các bài báo khoa học 14.1. Số bài đăng trên các tạp chí quốc tế ISI/ SCOPUS: 0 14.2. Số bài đăng trên các tạp chí quốc tế không thuộc ISI/ SCOPUS: 3 14.3. Số bài báo đăng trên các tạp chí trong nước: 28 14.4. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học Quốc tế: 05 14.5. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học trong nước: 03 14.6. Liệt kê đầy đủ các bài báo nêu trên từ trước đến nay theo thứ tự thời gian, ưu tiên các dòng đầu cho 5 công trình tiêu biểu, xuất sắc nhất: 1. Trịnh Cẩm Lan (2003), Một số vấn đề về phương ngữ thành thị dưới góc nhìn của phương ngữ địa - xã hội, Tạp chí Ngôn ngữ, Số 1, tr39-50. 2. Trịnh Cẩm Lan (2006), Lý thuyết cộng đồng ngôn từ và việc nghiên cứu ngôn ngữ trong bối cảnh văn hóa xã hội, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Số 1, tr65-72. 3. Trịnh Cẩm Lan (2008), Lý thuyết làn sóng trong nghiên cứu ngôn ngữ và văn hoá Thăng Long - Hà Nội, Tạp chí Ngôn ngữ, Số 5, tr 63-73. 4. Trịnh Cẩm Lan (2012), Biến thể ngôn ngữ mang tính đánh dấu và việc sử dụng chúng trong các phương ngữ Việt hiện nay, Tạp chí Ngôn ngữ, Số 1, tr19-31. 5. Trịnh Cẩm Lan (2017), Đa phương ngữ địa-xã hội - một hướng giải mã bản sắc tiếng Hà Nội hiện nay, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, số 2 năm 2017, tr9-18. 6. Trịnh Cẩm Lan (2001), Thử tìm hiểu sự tương ứng giữa một bộ phận từ Hán Hàn và Hán Việt, Hội thảo Đông phương học Việt Nam - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, tr283-287. 7. Trịnh Cẩm Lan (2001), Thử tìm hiểu xu hướng Hà Nội hoá trong cách xưng hô của những người gốc miền Nam sống ở Hà Nội, In trong sách: Hà Nội - những vấn đề ngôn ngữ và văn hoá, Nhà xuất bản Văn hoá Thông tin, Hà Nội, tr228-241. 8. Trịnh Cẩm Lan (2002), Sự tiếp xúc giữa các phương ngữ ở Hà Nội, Tạp chí Ngôn ngữ, Số 7, tr47-53. 9. Trịnh Cẩm Lan (2002), Từ khái niệm ngôn ngữ thành phố đến việc nhìn nhận khái niệm tiếng Hà Nội, Kỷ yếu Ngữ học Trẻ 2002 (Hội thảo Ngữ học trẻ 2002), Hội ngôn ngữ học Việt Nam, Hà Nội. 10. Trịnh Cẩm Lan (2005), Ngôn ngữ học đối chiếu và Việt ngữ học trong dạy tiếng Hàn cho sinh viên Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo Nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu Hàn Quốc tại Việt Nam. 11. Trịnh Cẩm Lan (2005), Sự biến đổi cách phát âm các thanh điệu của cộng đồng Nghệ Tĩnh ở Hà Nội, Tạp chí Ngôn ngữ, Số 7, tr 41-51. 12. Trịnh Cẩm Lan (2006), Thái độ ngôn ngữ trong giao tiếp đa phương ngữ ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp cộng đồng Nghệ Tĩnh tại Hà Nội), In trong sách: Những vấn đề ngôn ngữ học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, tr129-156. 13. Trịnh Cẩm Lan (2006), Chữ viết Hangul trong bức tranh chữ viết khu vực, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, Số 10, tr24-29. 14. Trịnh Cẩm Lan (2006), Liên ngành trong nghiên cứu khu vực, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc tế: Khu vực học - Những vấn đề lý thuyết và phương pháp luận, Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển, Đại học Quốc gia Hà Nội, tháng 11 năm 2006. 15. Trịnh Cẩm Lan (2007), Ngôn ngữ như một phương tiện và đối tượng của nghiên cứu khu vực, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Số 1, tr44-54. 16. Trịnh Cẩm Lan (2008), Chữ Nôm và chữ Idu - điểm gặp gỡ trên con đường sáng tạo chữ viết của hai dân tộc Việt - Hàn, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, số Tết, tr16-22. 17. Trịnh Cẩm Lan (2009), Khái niệm khu vực ngôn ngữ và môt số khu vực ngôn ngữ ở châu Á, Tạp chí Ngôn ngữ, Số 4, tr15-28. 18. Trịnh Cẩm Lan (2009), Giá trị biểu trưng ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Việt (trên cứ liệu thành ngữ có yếu tố chỉ tên gọi động vật), Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, Số 4, tr28-33. 19. Trịnh Cẩm Lan (2010), Biến thể ngữ pháp của một số tiểu từ tình thái cuối câu trong phương ngữ Nam Bộ, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, Số 4, tr10-15. 20. Trịnh Cẩm Lan (2011), Vấn đề phân biệt ngôn ngữ - lời nói và những hệ quả của nó trong việc dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, Số 4, tr9-14. 21. Trịnh Cẩm Lan (2012), Ứng dụng lý thuyết biến thể vào việc dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, số 5, tr13-21. 22. Trịnh Cẩm Lan (2012), Mối quan hệ giữa thái độ ngôn ngữ và sự lựa chọn ngôn ngữ (nghiên cứu trường hợp cộng đồng phương ngữ Bắc ở TPHCM), Tạp chí Ngôn ngữ, Số 11. 23. Trịnh Cẩm Lan (2013), Hiện tượng trộn mã tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Việt, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế "Ngôn ngữ học Việt Nam trong bối cảnh đổi mới và hội nhập", Viện Ngôn ngữ học, tháng 5/ 2013. 24. Trịnh Cẩm Lan (2013), Thái độ ngôn ngữ đối với hiện tượng trộn mã tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Việt, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, số 4. 25. Trịnh Cẩm Lan (2013), Chuyển mã ngôn ngữ trong dạy và học ngoại ngữ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Chuyên san Nghiên cứu nước ngoài, số phụ trương (S). 26. Trịnh Cẩm Lan (2014), Thái độ ngôn ngữ đối với những hiện tượng biến đổi trong tiếng Việt trên mạng internet hiện nay, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Chuyên san Khoa học xã hội và Nhân văn, số 4. 27. Trịnh Cẩm Lan (2014), Bản ngữ trong dạy và học ngoại ngữ (Trường hợp một số lớp học tiếng Anh tại Trường Đại học KHXH&NV), Tạp chí Ngôn ngữ, Số 11. 28. Thai Duy Bao & Trinh Cam Lan (2014), Code-Switching as A Communication Strategy in the Families of Vietnamese Immigrant Professionals: A Case Study in Canberra, Conference "Southeast Asian Studies in Australia", Perth, 7/2014. 29. Trịnh Cẩm Lan (2015), Tiếng Hà Nội và Người Hà Nội: một cách nhìn, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, số 8. 30. Trịnh Cẩm Lan (2016), Chức năng ngữ dụng của các biểu thức xưng hô trong giao tiếp bạn bè của học sinh Hà nội, Tạp chí Ngôn ngữ, Số 2. 31. Trịnh Cẩm Lan (2016), Biến thể ngôn ngữ đánh dấu và việc sử dụng chúng trong tiếng Hà Nội khu vực nông thôn, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, số 2. 32. Trịnh Cẩm Lan (2016), Một số khuynh hướng nghiên cứu trong lịch sử phương ngữ học, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, số 3. 33. Trịnh Cẩm Lan (2016), Đặc điểm ngữ vực trong các hội thoại mua bán của tầng lớp tiểu thương tại đô thị Hà Nội, Hội thảo quốc tế “Nghiên cứu và giảng dạy ngôn ngữ học: những vấn đề lý luận và thực tiễn”, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, ISBN: 3726-2016/CXBIPH/04. 34. Trịnh Cẩm Lan (2017), Đặc điểm ngữ vực của các phát thanh viên chương trình Giờ cao điểm trên VOV Giao thông quốc gia, Tạp chí Ngôn ngữ, số 2. 35. Trịnh Cẩm Lan (2017), Đa phương ngữ xã hội trong ngôn ngữ giao tiếp của học sinh Hà Nội hiện nay, Tạp chí Khoa học xã hội và Nhân văn, số 2. 36. Trịnh Cẩm Lan (2018), Đa phương ngữ xã hội trong tiếng Hà Nội dưới ảnh hưởng của đô thị hoá, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, số 2. 37. Trinh Cam Lan (2018), English - Vietnamese codeswitching in teaching and learning English in Vietnam (Case study on some English classes in USSH, VNU), European Journal of Literature and Linguistics, No 4.2018, , ISSN 2310-5720. 38. Trinh Cam Lan (2018), Language diffusion as an expression of dialect contact in Vietnam, Journal of Language and Life (Special issues in English), No 11. 2018. 39. Trịnh Cẩm Lan (2018), Nghiên cứu phương ngữ Việt ngoài lãnh thổ quốc gia như một dạng thức phương ngữ xã hội của tiếng Việt hiện đại, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Nghiên cứu ngôn ngữ - văn hoá các dân tộc Trung Quốc và Đông Nam Á”, Đại học Dân tộc Quảng Tây, Trung Quốc, tháng 12.2018. 40. Trịnh Cẩm Lan (2019), Cảnh huống ngôn ngữ xã hội tại Hà Nội hiện nay, In trong cuốn “Tiếng Hà Nội - từ cách tiếp cận liên ngành, NXB Hà Nội. 2019. 41. Trịnh Cẩm Lan (2019), Thích nghi trong tiếp xúc phương ngữ: bằng chứng từ hiện tượng pha trộn phương ngữ ở một số cộng đồng đô thị Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học Việt Nam tại Bình Dương, NXB Tri thức, Hà Nội. 42. Trịnh Cẩm Lan (2019), Thích nghi giao tiếp và thái độ ngôn ngữ - những cơ chế tâm lý – xã hội ảnh hưởng đến sự mai một ngôn ngữ, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, số 10. 43. Trinh Cam Lan (2019), Sociolinguistic competence and its elements in teaching and learning Vietnamese as a foreign language, International Cofference of Vienamese Studies, Chengkung University, Taiwan. 44. Trinh Cam Lan (2019), Urbanization and Language Change in Vietnam: Evidences from a Rural Community in Hanoi, European Journal of Literature and Linguistics, No 4.2019, ISSN 2310-5720. |
||||||||||||
|
15. Số lượng phát minh, sáng chế, văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp: |
||||||||||||
|
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Số, Ký mã hiệu |
Nơi cấp |
Năm cấp |
||||||||
|
1 |
|
|
|
|
||||||||
|
16. Sản phẩm KHCN: 18.1 Số luợng sản phẩm KHCN ứng dụng ở nước ngoài:……………………………. 18.2 Số lượng sản phẩm KHCN ứng dụng trong nước:………………………………. 18.3 Liệt kê chi tiết các sản phẩm vào bảng sau: |
||||||||||||
|
TT |
Tên sản phẩm |
Thời gian, hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng |
Hiệu quả
|
|||||||||
|
1 |
|
|
|
|||||||||
17. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KHCN các cấp đã chủ trì hoặc tham gia
17.1 Đề tài, dự án hoặc nhiệm vụ KHCN khác đã và đang chủ trì |
|||||||||||||
Tên/ Cấp |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quản quản lý đề tài, thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu) |
||||||||||
Nghiên cứu hiện tượng biến đổi ngôn từ của những người từ các phương ngữ khác đến Hà Nội (Trên cứ liệu cách phát âm của người Nghệ Tĩnh ở Hà Nội). Đề tài cấp Trường.
|
2002-2003 |
Trường Đại học KHXH & NV |
Đã nghiệm thu |
||||||||||
Sự hình thành và phát triển nghiên cứu khu vực ở Mỹ và châu Âu, Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội.
|
2005-2007 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
Đã nghiệm thu |
||||||||||
Sự biến đổi ngôn từ của cộng đồng phương ngữ Bắc đến TP. Hồ Chí Minh từ 1975 đến nay (trên cứ liệu cách dùng một số tiểu từ tình thái cuối câu tiếng Việt), Đề tài đặc biệt cấp Đại học Quốc gia Hà Nội.
|
2009-2011 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
Đã nghiệm thu |
||||||||||
Nghiên cứu trạng thái đa phương ngữ xã hội trong tiếng Hà Nội hiện nay.
|
2015-2017 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
Đã nghiệm thu |
||||||||||
17.2 Đề tài, dự án, hoặc nhiệm vụ KHCN khác đã và đang tham gia với tư cách thành viên |
|||||||||||||
Tên/ Cấp |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quan quản lý đề tài, thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu) |
||||||||||
Địa chí Đông Anh (phần Phương ngữ Đông Anh) |
2011-2013 |
Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển |
Đã nghiệm thu |
||||||||||
18. Giải thưởng về KHCN trong và ngoài nước |
|||||||||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Tổ chức, năm tặng thưởng |
|||||||||||
1 |
Giải thưởng của Hội Ngôn ngữ học Việt Nam cho công trình NCKH xuất sắc: “Sự biến đổi ngôn từ của các cộng đồng chuyển cư đến Thủ đô - Nghiên cứu trường hợp cộng đồng Nghệ Tính tại Hà Nội”, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2007.
|
Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, 2010 |
|||||||||||
19. Quá trình tham gia đào tạo SĐH 19.1 Số lượng tiến sĩ đã đào tạo: 02 19.2 Số lượng NCS đang hướng dẫn: 03 19.3 Số lượng thạc sĩ đã đào tạo: 14 19.4 Thông tin chi tiết: |
|||||||||||||
Tên luận án của NCS (đã bảo vệ luận án TS hoặc đang làm NCS) |
Vai trò hướng dẫn (chính hay phụ)
|
Tên NCS, Thời gian đào tạo |
Cơ quan công tác của TS, NCS, địa chỉ liên hệ ( nếu có)
|
||||||||||
So sánh đối chiếu nguyên âm tiếng Hàn và tiếng Việt (đang làm NCS)
|
Hướng dẫn phụ |
Nguyễn Minh Chung 2011-2016 |
Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN |
||||||||||
Hiện tượng trộn mã tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Việt (Trường hợp sinh viên một số trường đại học trên địa bàn Hà Nội) (Đã bảo vệ)
|
Hướng dẫn chính |
Nguyễn Thị Huyền 2012-2016 |
Trường Cao đẳng Thương mại Hà Nội |
||||||||||
Không gian văn hóa xứ Đoài qua địa danh (Đã bảo vệ)
|
Hướng dẫn phụ |
Nguyễn Phượng Anh 2012-2016 |
Học viện An ninh |
||||||||||
Đồng nghĩa trong hệ thuật ngữ tiếng Việt (trên tư liệu thuật ngữ một số ngành KHXH&NV) (đang làm NCS)
|
Hướng dẫn chính |
Phí lê Mai 2014-2017 |
Báo điện tử Viettimes |
||||||||||
Thuật ngữ và danh pháp chỉ vũ khí: nghiên cứu đối chiếu định danh và tương đương dịch thuật Anh - Việt (đang làm NCS)
|
Hướng dẫn chính |
Lưu Văn Nam 2017-2020 |
Trường Sĩ quan lục quân 1 |
||||||||||
Tên luận văn của các thạc sĩ (chỉ liệt kê những trường hợp đã hướng dẫn bảo vệ thành công) |
Vai trò hướng dẫn (chính hay phụ)
|
Tên thạc sĩ, Thời gian đào tạo
|
Cơ quan công tác của học viện, địa chỉ liên hệ ( nếu có)
|
||||||||||
So sánh đối chiếu thành ngữ Hàn - Việt có yếu tố chỉ tên gọi động vật (từ góc nhìn ngôn ngữ - văn hóa). (Đã bảo vệ)
|
Hướng dẫn chính |
Lê Thị Thương, 2006-2009 |
Trường Đại học Hà Nội |
||||||||||
Phân tích đối chiếu từ chỉ quan hệ họ hàng Hàn - Việt từ góc nhìn ngôn ngữ - văn hóa. (Đã bảo vệ)
|
Hướng dẫn chính |
Đào Hoài Thu, 2008-2011 |
Trường Đại học Hà Nội |
||||||||||
Nghiên cứu đối chiếu động ngữ trong tiếng Hà và tiếng Việt. (Đã bảo vệ)
|
Hướng dẫn chính |
Nguyễn Thị Thanh Hoa, 2009-2012 |
Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
||||||||||
Nghiên cứu từ xưng hô tiếng Hàn qua một số tác phẩm văn học và điện ảnh Hàn Quốc. (Đã bảo vệ)
|
Hướng dẫn chính |
Đỗ Thị Điền, 2009-2012 |
Công ty LG Việt Nam |
||||||||||
Nghiên cứu tầng nghĩa trí tuệ trong hệ thuật ngữ tiếng Việt. (Đã bảo vệ)
|
Hướng dẫn chính |
Phí Lê Mai, 2009-2012 |
Báo điện tử Vietnamnet |
||||||||||
Hành động mời trong tiếng Việt và việc dạy hành động mời cho người nước ngoài (Đã bảo vệ) |
Hướng dẫn chính |
Đinh Hà Hải Yến 2011-1014 |
Trường Đại học KHXH&NV |
||||||||||
Đặc điểm sử dụng tiếng Việt trên một số kênh truyền hình dành cho thanh thiếu niên (Đã bảo vệ) |
Hướng dẫn chính |
Vũ Thị Ngọc Minh 2011-2014 |
Trường PT chuyên Nguyễn Tất Thành |
||||||||||
Lỗi ngữ pháp của sinh viên Trung Quốc học tiếng Việt (Đã bảo vệ) |
Hướng dẫn chính |
Vũ Hoàng Phương Loan 2012-2015 |
Đại học Hà Nội |
||||||||||
Đặc trưng ngữ âm tiếng Hà Nội gốc (Đã bảo vệ) |
Hướng dẫn chính |
Nguyễn Thị Hạnh 2013-2016 |
|
||||||||||
Tiểu từ tình thái cuối câu trong tác phẩm của 3 nhà văn Hà Nội (Đã bảo vệ) |
Hướng dẫn chính |
Phạm Thị Nhung 2013-2016 |
Trường THCS Yên Hoà |
||||||||||
Trường và Không khí trong ngôn ngữ hội thoại của người Hà Nội (Trên tư liệu phim Người Hà Nội (Đã bảo vệ) |
Hướng dẫn chính |
Đỗ Thị Thu Hiền 2014-2016 |
Trường Đại học KHXH&NV |
||||||||||
Khảo sát lỗi sử dụng tiếng Việt trên báo Hà Nội mới điện tử năm 2016 (Đã bảo vệ) |
Hướng dẫn chính |
Lê Thị Tuyên 2015-2017 |
Trường 871, Bộ Quốc Phòng |
||||||||||
Khảo sát các biến thể phát âm của /l/ và /n/ (Nghiên cứu trường hợp làng Đại Lộc, xã Yên Chính, Ý Yên, Nam Định. (Đã bảo vệ)
|
Hướng dẫn chính |
Phạm Thuý Hằng 2015-2017 |
Trường 871, Bộ Quốc Phòng |
||||||||||
Biến thể ngữ âm đánh dấu ở huyện Quốc Oai và không gian hành chức của chúng trên bản đồ. (Đã bảo vệ)
|
Hướng dẫn chính |
Lê Quốc Hưng 2016-2018 |
|
||||||||||
NHỮNG THÔNG TIN KHÁC VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHCN |
|||||||||||||
Tham gia các tổ chức hi ệp hội ngành nghề; thành viên Ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội đồng quốc gia, quốc tế; ... - Hội viên Hội Ngôn ngữ học Việt Nam. - Ủy viên Ban chấp hành, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam. - Hội viên Hội Ngôn ngữ học Hà Nội. |
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2020
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI KHAI(Họ tên và chữ ký)
PGS.TS. Trịnh Cẩm Lan |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn