TT
|
HVCH
|
GV hướng dẫn
|
Tên đề tài đăng kí
|
Ý kiến Hội đồng
|
1.
|
Lê Tuệ Nhã
|
PGS.TS. Nguyễn Thị Việt Thanh
|
Khảo sát đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh tế của Trung Quốc (có so sánh với văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh tế của Việt Nam)
|
Thông qua
|
2.
|
Nguyễn Thị Ngọc Hân
|
GS.TS Hoàng Trọng Phiến
|
Đặc điểm ngôn ngữ tản văn (trên báo Văn nghệ)
|
Thông qua
|
3.
|
Hoàng Bích Ngọc
|
GS.TS Nguyễn Hữu Đạt
|
Khảo sát đặc điểm mạch lạc trong thơ Vi Thuỳ Linh
|
Thông qua
|
4.
|
Thái Thị Như Quỳnh
|
PGS.TS Phạm Văn Tình
|
Đặc điểm liên kết logic và liên kết ngữ nghĩa của các từ nối theo phạm trù hợp- tuyển (trên tư liệu tác phẩm các nhà văn: Nam Cao, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Thị Thu Huệ)
|
Thông qua
|
5.
|
Nguyễn Thị Thái Hương
|
PGS.TS Đào Thanh Lan
|
Hành động “Nhờ” trong tiếng Việt
|
Thông qua
|
6.
|
Nguyễn Văn Út
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu
|
Đặc điểm ngôn ngữ của hợp đồng kinh tế tiếng Trung Quốc (So sánh với hợp đồng kinh tế tiếng Việt)
|
Thông qua
|
7.
|
Chung Kiều
|
GS.TS Đinh Văn Đức
|
So sánh đối chiếu trợ từ ngữ khí trong tiếng Hán và tiếng Việt
|
Thông qua
|
8.
|
Vũ Thị Lý
|
PGS.TS Nguyễn Hồng Cổn
|
Cách thức chuyển dịch phát ngôn cầu khiến tiếng Anh sang tiếng Việt
|
Thông qua
|
9.
|
Lý Lăng
|
PGS.TS Nguyễn Hữu Đạt
|
So sánh hiện tượng kiêng kị trong tiếng Hán và tiếng Việt
|
Thông qua
|
10.
|
Vũ Thị Tuyết Thu
|
GS.TS Hoàng Trọng Phiến
|
Khảo sát cấu trúc câu đơn tiếng Anh trong tác phẩm Jane Eyre của Charlotte Brontee, có liên hệ với tiếng Việt
|
Thông qua
|
11.
|
Phạm Thị Thuý Hoa
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu
|
Bước đầu khảo sát địa danh hai tỉnh Lai Châu và Hà Giang trên bản đồ tỉ lệ 1/50.000
|
Thông qua nhưng lưu ý về tư liệu và dung lượng của một LVCH
|
12.
|
Vương Văn Huy
|
PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt
|
Đặc điểm của phương thức ẩn dụ trong tập thơ “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi
|
Nên bỏ từ
phương thức
|
TT
|
Học viên
|
GV hướng dẫn
|
Tên đề tài đăng kí
|
Ý kiến Hội đồng
|
1.
|
Phạm Thị Kim Thu
|
PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt
|
So sánh ẩn dụ tri nhận giữa tiếng Hán và tiếng Việt qua nhóm từ chỉ hiện tượng thời tiết trong thơ Đường.
|
Chưa làm rõ đối tượng khảo sát là ẩn dụ tri nhận qua các từ chỉ hiện tượng thời tiết. Nên cân nhắc lại đề tài
|
2.
|
Lê Thị Minh Thu
|
GS.TS. Hoàng Trọng Phiến
|
Đối chiếu từ Hán- Việt song âm tiết với từ gốc Hán tương ứng trong tác phẩm “Báu vật của đời” của Mạc Ngôn
|
- Đề tài khó, không khả thi. GS.Hoàng T. Phiến hết chỉ tiêu hướng dẫn.
- Xác định lại đề tài và chọn GV khác.
|
3.
|
Phùng Thị Mai Phương
|
PGS.TS Đào Thanh Lan
|
Khảo sát hành động khuyên và dặn trong tiếng Việt
|
- Hành động khuyên (khuyên bảo) đã có luận văn ở ĐHSP.
- Nên chọn đề tài khác
|
4.
|
Đoàn Thị Huệ
|
GS.TS Nguyễn Cao Đàm
|
Các thể loại và ngôn ngữ tiểu phẩm, phóng sự, phỏng vấn trên 5 báo điện tử và ngôn ngữ blog cá nhân
|
- Chỉ nên khảo sát đặc điểm ngôn ngữ của 1 thể loại nhưng ở phạm vi tư liệu rộng hơn.
|
5.
|
Lý Diễm Kiệt
|
PGS.TS Nguyễn Hữu Đạt
|
So sánh đối chiếu tục ngữ liên quan đến văn hoá lúa nước trong tiếng Hán và tiếng Việt
|
- Đề tài tương tự đã có nhiều người làm.
- HVCH nên chọn đề tài khác
|
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn