Giao đề tài luận văn cao học và luận án tiến sỹ
- Thứ tư - 02/01/2008 15:31
- In ra
- Đóng cửa sổ này
THÔNG BÁO
V/v: Giao đề tài luận văn cao học cho Học viên cao học K51 (khóa 2006-2009)
và đề tài luận án tiến sĩ cho Nghiên cứu sinh khóa 2007-2011
Ngày 20/12 và 21/12/2007, Hội đồng Khoa học Khoa Ngôn ngữ học đã họp để xem xét đề tài luận văn cao học của học viên cao học khóa 2006-2009 và đề tài luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh khóa 2007-2011.
Hội đồng khoa học đã thông qua danh sách 23 đề tài luận văn cao học và 07 đề tài luận án tiến sĩ (có danh sách kèm theo); đề nghị Nhà trường giao đề tài và cử giáo sư hướng dẫn cho các học viên và nghiên cứu sinh. Những người không có tên trong danh sách được thông qua đề tài lần này là vì:
1. Đề tài chưa được Hội đồng thông qua do yêu cầu phải chỉnh sửa hoặc thay đổi đề tài mới.
2. Giáo sư mà học viên đề nghị đã hướng dẫn đủ số học viên theo quy định của quy chế hoặc quá số lượng cần thiết, yêu cầu học viên tìm người hướng dẫn khác.
Theo kế hoạch, Khoa Ngôn ngữ học sẽ tiếp tục xem xét và giao đề tài trong đợt II (tháng 1/2008) .
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI CAO HỌC K51
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC KHOA NGÔN NGỮ HỌC THÔNG QUA
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC KHOA NGÔN NGỮ HỌC THÔNG QUA
THÔNG BÁO
V/v: Giao đề tài luận văn cao học cho Học viên cao học K51 (khóa 2006-2009)
và đề tài luận án tiến sĩ cho Nghiên cứu sinh khóa 2007-2011
Ngày 20/12 và 21/12/2007, Hội đồng Khoa học Khoa Ngôn ngữ học đã họp để xem xét đề tài luận văn cao học của học viên cao học khóa 2006-2009 và đề tài luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh khóa 2007-2011.
Hội đồng khoa học đã thông qua danh sách 23 đề tài luận văn cao học và 07 đề tài luận án tiến sĩ (có danh sách kèm theo); đề nghị Nhà trường giao đề tài và cử giáo sư hướng dẫn cho các học viên và nghiên cứu sinh. Những người không có tên trong danh sách được thông qua đề tài lần này là vì:
1. Đề tài chưa được Hội đồng thông qua do yêu cầu phải chỉnh sửa hoặc thay đổi đề tài mới.
2. Giáo sư mà học viên đề nghị đã hướng dẫn đủ số học viên theo quy định của quy chế hoặc quá số lượng cần thiết, yêu cầu học viên tìm người hướng dẫn khác.
Theo kế hoạch, Khoa Ngôn ngữ học sẽ tiếp tục xem xét và giao đề tài trong đợt II (tháng 1/2008) .
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI CAO HỌC K51
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC KHOA NGÔN NGỮ HỌC THÔNG QUA
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC KHOA NGÔN NGỮ HỌC THÔNG QUA
V/v: Giao đề tài luận văn cao học cho Học viên cao học K51 (khóa 2006-2009)
và đề tài luận án tiến sĩ cho Nghiên cứu sinh khóa 2007-2011
Ngày 20/12 và 21/12/2007, Hội đồng Khoa học Khoa Ngôn ngữ học đã họp để xem xét đề tài luận văn cao học của học viên cao học khóa 2006-2009 và đề tài luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh khóa 2007-2011.
Hội đồng khoa học đã thông qua danh sách 23 đề tài luận văn cao học và 07 đề tài luận án tiến sĩ (có danh sách kèm theo); đề nghị Nhà trường giao đề tài và cử giáo sư hướng dẫn cho các học viên và nghiên cứu sinh. Những người không có tên trong danh sách được thông qua đề tài lần này là vì:
1. Đề tài chưa được Hội đồng thông qua do yêu cầu phải chỉnh sửa hoặc thay đổi đề tài mới.
2. Giáo sư mà học viên đề nghị đã hướng dẫn đủ số học viên theo quy định của quy chế hoặc quá số lượng cần thiết, yêu cầu học viên tìm người hướng dẫn khác.
Theo kế hoạch, Khoa Ngôn ngữ học sẽ tiếp tục xem xét và giao đề tài trong đợt II (tháng 1/2008) .
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI CAO HỌC K51
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC KHOA NGÔN NGỮ HỌC THÔNG QUA
TT | Học viên | Ngày sinh | Tên đề tài | Giáo viên hướng dẫn |
01 | Trần Thị Hường Mã: NG5147 |
26/02/1976 | Nghiên cứu nhóm từ biểu thị hoạt động thi giác của con người trong tiếng Pháp và tiếng Việt. | GS.TS Nguyễn Thiện Giáp |
02 | Đặng Ngọc Xuân Mã: NQ5133 |
08/02/1979 | So sánh sự khác biệt giữa những từ Hán Việt tự tạo và các từ Hán tương ứng. | GS.TS Trần Trí Dõi |
03 | Đinh Thị Thanh Thảo Mã: NG5125 |
29/11/1983 | Tìm hiểu ngôn ngữ PR: Bước đầu nhận xét ngôn ngữ các bài diễn văn ngắn (trên tư liệu tiếng Việt hiện đại). | GS.TS Đinh Văn Đức |
04 | Giang Hải Yến Mã: NQ5136 |
Các từ chỉ vị trí trong tiếng Hán so sánh với tiếng Việt. | GS.TS Đinh Văn Đức | |
05 | Hà Thị Bích Liên Mã: NG5141 |
19/02/1978 | Hình thức, ý nghĩa của thể trong câu tiếng Anh và cách chuyển dịch sang tiếng Việt. | PGS.TS Nguyễn Hồng Cổn |
06 | Mặc Tử Kỳ (NQ5139) |
22/11/1981 | Nghiên cứu đặc điểm các con số trong thành ngữ tiếng Hán (có liên hệ với thành ngữ tiếng Việt). | PGS.TS Nguyễn Hồng Cổn |
07 | Trần Trà My Mã: NG5146 |
01/12/1946 | Khảo sát câu tiếng Việt mắc lỗi thiếu đề ngữ và biện pháp khắc phục khi chuyển dịch sang tiếng Hán. | PGS.TS Đào Thanh Lan |
08 | Nguyễn Thị Hồng Vân Mã: NG5145 |
12/08/1978 | Khảo sát hành động ngôn từ đe dọa trong một số tác phẩm hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 và một số tác phẩm của Nguyễn Huy Thiệp. | PGS.TS Đào Thanh Lan |
09 | Mai Thị Hảo Mã: NG5150 |
10/10/1966 | Bước đầu nghiên cứu khảo sát hệ thuật ngữ mật mã Anh - Việt. | GS.TS Lê Quang Thiêm |
10 | Nguyễn Thị Hằng Nga Mã: NG5127 |
03/05/1976 | Bước đầu nghiên cứu đối chiếu hệ thuật ngữ môi trường Anh- Việt. | GS.TS Lê Quang Thiêm |
11 | Nguyễn Thị Việt Nga Mã: NG5114 |
29/01/1975 | Bước đầu nghiên cứu đối chiếu chuyển dịch hệ thuật ngữ du lịch Anh- Việt. | GS.TS Lê Quang Thiêm |
12 | Vũ Ngọc Hạnh Mã: NG5140 |
05/01/1962 | Khảo sát thuật ngữ mĩ thuật trong tiếng Anh. | TS Hoàng Anh Thi |
13 | Phạm Thị Thu Giang Mã: NG5103 |
06/06/1984 | Về một loại nghĩa phi miêu tả cần có trong từ điển giải thích (trên cơ sở cuốn Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên). | PGS.TS Nguyễn Văn Hiệp |
14 | Vũ Thị Minh Thu Mã: NG5118 |
10/09/1970 | Khảo sát hành động hứa hẹn và các phương thức biểu hiện nó (trên tư liệu tiếng Việt và tiếng Anh). | GS.TS Hoàng Trọng Phiến |
15 | Nguyễn Thị Thu Huyền Mã: NG5109 |
05/04/1984 | Bước đầu tìm hiểu một số đặc trưng của ngôn ngữ trong hoạt động PR (Quan hệ công chúng) ở Việt Nam hiện nay. | PGS.TS Vũ Thị Thanh Hương |
16 | Vũ Hoàng Khánh Linh Mã: NG5144 |
14/10/1983 | Hành vi than phiền trong tiếng Pháp và liên hệ chuyển dịch sang tiếng Việt. | PGS.TS Vũ Thị Thanh Hương |
17 | Đỗ Thị Thùy Dương Mã: NG5123 |
16/12/1981 | Đặc trưng văn hóa - dân tộc của tư duy ngôn ngữ qua hiện tượng từ đồng nghĩa (trên tư liệu từ đồng nghĩa tiếng Anh - tiếng Việt). | PGS.TS Nguyễn Đức Tồn |
18 | Nguyễn Hoàng Lan Mã: NG5112 |
05/08/1984 | Cảnh huống đa ngữ ngôn ngữ trên địa bàn huyện Hòa An- tỉnh Cao Bằng. | GS.TS Nguyễn Văn Khang |
19 | Hà Hội Tiên Mã: NQ5132 |
25/09/1976 | Đối chiếu đặc điểm của uyển ngữ trong tiếng Hán và tiếng Việt trên cơ sở nhóm uyển ngữ xưng hô. | GS.TS Nguyễn Văn Khang |
20 | Đinh Thị Thùy Trang Mã: NG5142 |
20/12/1983 | Trợ từ tình thái trong các giáo trình dạy tiếng Việt cho người nước ngoài. | PGS.TS Vũ Văn Thi |
21 | Đỗ Thị Hảo | 13/05/1984 | Sự phân định trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài (Khảo sát qua các giáo trình dạy tiếng Việt cho người nước ngoài từ 1980 đến nay). | PGS.TS Vũ Văn Thi |
22 | Trần Thị Hạnh Mã: NG5119 |
25/10/1979 | Các phương thức thể hiện địa danh tiếng Đức trong các văn bản tiếng Việt. | TS. Vũ Kim Bảng |
23 | Nguyễn Thanh Tùng Mã: NG5115 |
23/08/1971 | Nghiên cứu đối chiếu (chuyển dịch) thành ngữ Anh- Việt (trường về nhân- quả). | TS. Trịnh Cẩm Lan |
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ K52 (KHÓA 2007-2011)
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC KHOA NGÔN NGỮ HỌC THÔNG QUA
TT | Nghiên cứu sinh | Tên đề tài | Chuyên ngành và mã số | GV hướng dẫn |
01 | Đinh Kiều Châu | Ngôn ngữ với sản phẩm truyền thông mang tính tiếp thị(trên tư liệu tiếng Việt). | Chuyên ngành: Lí luận Ngôn ngữMã số: 62 22 01 01 | GS.TS. Lê Quang Thiêm |
02 | Phan Thị Huyền Trang | Khảo sát mối quan hệ giữa tên làng Hán-Việt và tên Nôm tương ứng trên một số tài liệu đã công bố ở miền Bắc Việt Nam. | Chuyên ngành: Ngôn ngữ học so sánh lịch sửMã số: 62 22 01 15 | GS.TS. Trần Trí Dõi |
03 | Hoàng Thị Hòa | Nghiên cứu đối chiếu các động từ chỉ hoạt động của các giác quan trong tiếng Anh và tiếng Việt. | Chuyên ngành: Ngôn ngữ học so sánh- đối chiếuMã số: 62 22 01 10 | GS.TS. Nguyễn Thiện Giáp |
04 | Đỗ Thu Lan | Đặc điểm của thán từ tiếng Hán hiện đại và việc chuyển dịch chúng sang tiếng Việt. | Chuyên ngành: Ngôn ngữ học so sánh- đối chiếuMã số: 62 22 01 10 | GS.TS. Nguyễn Văn Khang |
05 | Nguyễn Thị Thanh Ngân | Xác lập các hành động ngôn ngữ thuộc nhóm cầu khiến trên cứ liệu tiếng Việt. | Chuyên ngành: Lí luận Ngôn ngữMã số: 62 22 01 01 | PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệp |
06 | Phạm Thị Thu Hà | Khảo sát sự thụ đắc và khả năng sử dụng cú pháp tiếng Việt của sinh viên Trung Quốc học tiếng Việt (trên cứ liệu về trật tự cú pháp). | Chuyên ngành: Lí luận Ngôn ngữMã số: 62 22 01 01 | PGS.TS. Nguyễn Hồng Cổn (hướng dẫn chính) |
TS. Phạm Ngọc Hàm(hướng dẫn phụ) | ||||
07 | Trần Bích Lan | Khảo sát dịch thuật Trung- Việt (trên các bản dịch văn bản thương mại Trung- Việt). | Chuyên ngành: Việt ngữ họcMã số: 62 22 01 20 | PGS.TS. Nguyễn Hồng Cổn (hướng dẫn chính) |
TS. Nguyễn Thị Tân(hướng dẫn phụ) | ||||
08 | Hà Thị Tuyết Nga | Xây dựng mô hình cho việc bảo tồn ngôn ngữ dân tộc Tày. | Chuyên ngành: Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt NamMã số: 62 22 01 25 | PGS.TS. Vương Toàn |
V/v: Giao đề tài luận văn cao học cho Học viên cao học K51 (khóa 2006-2009)
và đề tài luận án tiến sĩ cho Nghiên cứu sinh khóa 2007-2011
Ngày 20/12 và 21/12/2007, Hội đồng Khoa học Khoa Ngôn ngữ học đã họp để xem xét đề tài luận văn cao học của học viên cao học khóa 2006-2009 và đề tài luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh khóa 2007-2011.
Hội đồng khoa học đã thông qua danh sách 23 đề tài luận văn cao học và 07 đề tài luận án tiến sĩ (có danh sách kèm theo); đề nghị Nhà trường giao đề tài và cử giáo sư hướng dẫn cho các học viên và nghiên cứu sinh. Những người không có tên trong danh sách được thông qua đề tài lần này là vì:
1. Đề tài chưa được Hội đồng thông qua do yêu cầu phải chỉnh sửa hoặc thay đổi đề tài mới.
2. Giáo sư mà học viên đề nghị đã hướng dẫn đủ số học viên theo quy định của quy chế hoặc quá số lượng cần thiết, yêu cầu học viên tìm người hướng dẫn khác.
Theo kế hoạch, Khoa Ngôn ngữ học sẽ tiếp tục xem xét và giao đề tài trong đợt II (tháng 1/2008) .
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI CAO HỌC K51
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC KHOA NGÔN NGỮ HỌC THÔNG QUA
TT | Học viên | Ngày sinh | Tên đề tài | Giáo viên hướng dẫn |
01 | Trần Thị Hường Mã: NG5147 |
26/02/1976 | Nghiên cứu nhóm từ biểu thị hoạt động thi giác của con người trong tiếng Pháp và tiếng Việt. | GS.TS Nguyễn Thiện Giáp |
02 | Đặng Ngọc Xuân Mã: NQ5133 |
08/02/1979 | So sánh sự khác biệt giữa những từ Hán Việt tự tạo và các từ Hán tương ứng. | GS.TS Trần Trí Dõi |
03 | Đinh Thị Thanh Thảo Mã: NG5125 |
29/11/1983 | Tìm hiểu ngôn ngữ PR: Bước đầu nhận xét ngôn ngữ các bài diễn văn ngắn (trên tư liệu tiếng Việt hiện đại). | GS.TS Đinh Văn Đức |
04 | Giang Hải Yến Mã: NQ5136 |
Các từ chỉ vị trí trong tiếng Hán so sánh với tiếng Việt. | GS.TS Đinh Văn Đức | |
05 | Hà Thị Bích Liên Mã: NG5141 |
19/02/1978 | Hình thức, ý nghĩa của thể trong câu tiếng Anh và cách chuyển dịch sang tiếng Việt. | PGS.TS Nguyễn Hồng Cổn |
06 | Mặc Tử Kỳ (NQ5139) |
22/11/1981 | Nghiên cứu đặc điểm các con số trong thành ngữ tiếng Hán (có liên hệ với thành ngữ tiếng Việt). | PGS.TS Nguyễn Hồng Cổn |
07 | Trần Trà My Mã: NG5146 |
01/12/1946 | Khảo sát câu tiếng Việt mắc lỗi thiếu đề ngữ và biện pháp khắc phục khi chuyển dịch sang tiếng Hán. | PGS.TS Đào Thanh Lan |
08 | Nguyễn Thị Hồng Vân Mã: NG5145 |
12/08/1978 | Khảo sát hành động ngôn từ đe dọa trong một số tác phẩm hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 và một số tác phẩm của Nguyễn Huy Thiệp. | PGS.TS Đào Thanh Lan |
09 | Mai Thị Hảo Mã: NG5150 |
10/10/1966 | Bước đầu nghiên cứu khảo sát hệ thuật ngữ mật mã Anh - Việt. | GS.TS Lê Quang Thiêm |
10 | Nguyễn Thị Hằng Nga Mã: NG5127 |
03/05/1976 | Bước đầu nghiên cứu đối chiếu hệ thuật ngữ môi trường Anh- Việt. | GS.TS Lê Quang Thiêm |
11 | Nguyễn Thị Việt Nga Mã: NG5114 |
29/01/1975 | Bước đầu nghiên cứu đối chiếu chuyển dịch hệ thuật ngữ du lịch Anh- Việt. | GS.TS Lê Quang Thiêm |
12 | Vũ Ngọc Hạnh Mã: NG5140 |
05/01/1962 | Khảo sát thuật ngữ mĩ thuật trong tiếng Anh. | TS Hoàng Anh Thi |
13 | Phạm Thị Thu Giang Mã: NG5103 |
06/06/1984 | Về một loại nghĩa phi miêu tả cần có trong từ điển giải thích (trên cơ sở cuốn Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên). | PGS.TS Nguyễn Văn Hiệp |
14 | Vũ Thị Minh Thu Mã: NG5118 |
10/09/1970 | Khảo sát hành động hứa hẹn và các phương thức biểu hiện nó (trên tư liệu tiếng Việt và tiếng Anh). | GS.TS Hoàng Trọng Phiến |
15 | Nguyễn Thị Thu Huyền Mã: NG5109 |
05/04/1984 | Bước đầu tìm hiểu một số đặc trưng của ngôn ngữ trong hoạt động PR (Quan hệ công chúng) ở Việt Nam hiện nay. | PGS.TS Vũ Thị Thanh Hương |
16 | Vũ Hoàng Khánh Linh Mã: NG5144 |
14/10/1983 | Hành vi than phiền trong tiếng Pháp và liên hệ chuyển dịch sang tiếng Việt. | PGS.TS Vũ Thị Thanh Hương |
17 | Đỗ Thị Thùy Dương Mã: NG5123 |
16/12/1981 | Đặc trưng văn hóa - dân tộc của tư duy ngôn ngữ qua hiện tượng từ đồng nghĩa (trên tư liệu từ đồng nghĩa tiếng Anh - tiếng Việt). | PGS.TS Nguyễn Đức Tồn |
18 | Nguyễn Hoàng Lan Mã: NG5112 |
05/08/1984 | Cảnh huống đa ngữ ngôn ngữ trên địa bàn huyện Hòa An- tỉnh Cao Bằng. | GS.TS Nguyễn Văn Khang |
19 | Hà Hội Tiên Mã: NQ5132 |
25/09/1976 | Đối chiếu đặc điểm của uyển ngữ trong tiếng Hán và tiếng Việt trên cơ sở nhóm uyển ngữ xưng hô. | GS.TS Nguyễn Văn Khang |
20 | Đinh Thị Thùy Trang Mã: NG5142 |
20/12/1983 | Trợ từ tình thái trong các giáo trình dạy tiếng Việt cho người nước ngoài. | PGS.TS Vũ Văn Thi |
21 | Đỗ Thị Hảo | 13/05/1984 | Sự phân định trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài (Khảo sát qua các giáo trình dạy tiếng Việt cho người nước ngoài từ 1980 đến nay). | PGS.TS Vũ Văn Thi |
22 | Trần Thị Hạnh Mã: NG5119 |
25/10/1979 | Các phương thức thể hiện địa danh tiếng Đức trong các văn bản tiếng Việt. | TS. Vũ Kim Bảng |
23 | Nguyễn Thanh Tùng Mã: NG5115 |
23/08/1971 | Nghiên cứu đối chiếu (chuyển dịch) thành ngữ Anh- Việt (trường về nhân- quả). | TS. Trịnh Cẩm Lan |
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ K52 (KHÓA 2007-2011)
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC KHOA NGÔN NGỮ HỌC THÔNG QUA
TT | Nghiên cứu sinh | Tên đề tài | Chuyên ngành và mã số | GV hướng dẫn |
01 | Đinh Kiều Châu | Ngôn ngữ với sản phẩm truyền thông mang tính tiếp thị(trên tư liệu tiếng Việt). | Chuyên ngành: Lí luận Ngôn ngữMã số: 62 22 01 01 | GS.TS. Lê Quang Thiêm |
02 | Phan Thị Huyền Trang | Khảo sát mối quan hệ giữa tên làng Hán-Việt và tên Nôm tương ứng trên một số tài liệu đã công bố ở miền Bắc Việt Nam. | Chuyên ngành: Ngôn ngữ học so sánh lịch sửMã số: 62 22 01 15 | GS.TS. Trần Trí Dõi |
03 | Hoàng Thị Hòa | Nghiên cứu đối chiếu các động từ chỉ hoạt động của các giác quan trong tiếng Anh và tiếng Việt. | Chuyên ngành: Ngôn ngữ học so sánh- đối chiếuMã số: 62 22 01 10 | GS.TS. Nguyễn Thiện Giáp |
04 | Đỗ Thu Lan | Đặc điểm của thán từ tiếng Hán hiện đại và việc chuyển dịch chúng sang tiếng Việt. | Chuyên ngành: Ngôn ngữ học so sánh- đối chiếuMã số: 62 22 01 10 | GS.TS. Nguyễn Văn Khang |
05 | Nguyễn Thị Thanh Ngân | Xác lập các hành động ngôn ngữ thuộc nhóm cầu khiến trên cứ liệu tiếng Việt. | Chuyên ngành: Lí luận Ngôn ngữMã số: 62 22 01 01 | PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệp |
06 | Phạm Thị Thu Hà | Khảo sát sự thụ đắc và khả năng sử dụng cú pháp tiếng Việt của sinh viên Trung Quốc học tiếng Việt (trên cứ liệu về trật tự cú pháp). | Chuyên ngành: Lí luận Ngôn ngữMã số: 62 22 01 01 | PGS.TS. Nguyễn Hồng Cổn (hướng dẫn chính) |
TS. Phạm Ngọc Hàm(hướng dẫn phụ) | ||||
07 | Trần Bích Lan | Khảo sát dịch thuật Trung- Việt (trên các bản dịch văn bản thương mại Trung- Việt). | Chuyên ngành: Việt ngữ họcMã số: 62 22 01 20 | PGS.TS. Nguyễn Hồng Cổn (hướng dẫn chính) |
TS. Nguyễn Thị Tân(hướng dẫn phụ) | ||||
08 | Hà Thị Tuyết Nga | Xây dựng mô hình cho việc bảo tồn ngôn ngữ dân tộc Tày. | Chuyên ngành: Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt NamMã số: 62 22 01 25 | PGS.TS. Vương Toàn |