STT
|
Họ và tên
|
Đề nghị GS hướng dẫn
|
Tên đề tài
|
1.
|
Hạ Thị Mến
|
PGS.TS Nguyễn Thị Việt Thanh
|
Phân tích diễn ngôn phỏng vấn (trên tư liệu các báo Thời báo kinh tế Việt Nam, Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp năm 2011)
|
2.
|
Nguyễn Thị Hường
|
PGS.TS Nguyễn Hồng Cổn
|
Sự chuyển hoá từ vị từ tĩnh sang vị từ động trong tiếng Việt
|
3.
|
Nguyễn Thị Minh Tâm
|
TS Nguyễn Ái Việt
|
Các vấn đề xử lý tiếng Việt để nâng cao hiệu năng của công cụ tìm kiếm
|
4.
|
Nguyễn Thị Tú Anh
|
GS.TS Đinh Văn Đức
|
Phân tích ngôn ngữ lập luận qua các bình luận chính trị trên kênh VTV1 (ở thời điểm hiện nay)
|
5.
|
Phan Thị Huê
|
TS Nguyễn Thị Minh Huyền
|
Tích hợp thành phần ngữ nghĩa vào văn phạm TAG cho tiếng Việt
|
6.
|
Trương Nhật Vinh
|
GS.TS Trần Trí Dõi
|
Khảo sát mối quan hệ giữa tên Nôm và Hán Việt các làng ở một vài địa bàn của Hà Nội
|
7.
|
Vương Kế Cầm
|
GS.TS Trần Trí Dõi
|
Mô tả ngữ âm tiếng Di thị trấn Trung Bình huyện Lộc Khuyến thành phố Côn Minh, Vân Nam Trung Quốc (có so sánh với tiếng Lô Lô ở Việt Nam)
|
8.
|
Đào Thị Dương
|
GS.TS Mai Ngọc Chừ
|
Một số tín hiệu thẩm mỹ trong ca dao Việt Nam
|
9.
|
Đào Thị Phương Thu
|
PGS.TS Nguyễn Hồng Cổn
|
Khảo sát hành vi ngôn ngữ trong các quảng cáo dành cho nữ giới (trên một số báo in năm 2011)
|
10.
|
Hà Thị Thu Hương
|
PGS.TS Hoàng Anh Thi
|
Đặc trưng của các lối nói mang tính đánh giá trong tiếng Việt
|
11.
|
Lê Thị Phương
|
TS Phạm Tất Thắng
|
Nghiên cứu trường từ vựng – ngữ nghĩa thể hiện tình yêu đôi lứa trong thơ Xuân Quỳnh
|
12.
|
Nguyễn Thị Ngọc
|
PGS.TS Nguyễn Hữu Đạt
|
Mạch lạc trong thơ Phạm Tiến Duật
|
13.
|
Nguyễn Thị Ngọc Hà
|
PGS.TS Vũ Đức Nghiệu
|
Diễn biến ý nghĩa, chức năng của nhóm hư từ phủ định từ tiếng Việt cổ đến tiếng Việt đến nay
|
14.
|
Phạm Thu Hoài
|
TS Nguyễn Thị Phương Thuỳ
|
Vần, nhịp và phương thức tạo nghĩa trong thơ lục bát của Đồng Đức Bốn
|
15.
|
Nguyễn Bích Phượng
|
GS.TS Mai Ngọc Chừ
|
Một số đặc điểm ngôn ngữ thơ Dương Thuấn (qua Tuyển tập thơ Dương Thuấn, tập 1)
|
16.
|
Nguyễn Thị Huệ (K54)
|
PGS.TS Nguyễn Hữu Đạt
|
So sánh đặc điểm phong cách ngôn ngữ của Nguyễn Công Hoan và Nam Cao (qua hai tuyển tập truyện ngắn)
|
17.
|
Trần Thu Hằng (K53)
|
GS.TS Nguyễn Văn Khang
|
Đặc điểm ngôn ngữ nữ giới trong tiếng Việt trên diễn đàn www.webtretho.com
|
18.
|
Nguyễn Thị Giang (K53)
|
PGS.TS Nguyễn Văn Chính
|
Nghiên cứu nhiễu loạn ngôn ngữ và phục hồi chức năng ngôn ngữ cho trẻ chậm phát triển trí tuệ
|
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn